Ngân hàng câu hỏi tập huấn SGK lớp 2 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trắc nghiệm 6 môn Đạo đức, Mỹ thuật, Toán, Tiếng Việt, Hoạt động trải nghiệm, Tự nhiên và xã hội trong chương trình tập huấn sách giáo khoa lớp 2 mới.
Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm Giáo án Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, để có thêm kinh nghiệm soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của thuthuat.truongcongthang.com:
Đáp án tập huấn SGK lớp 2 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 2 môn Tiếng Việt
Câu 1. Cấu trúc Tiếng Việt 2 thiết kế như thế nào? Ý nào đúng nhất?
A. Mỗi tuần có 2 bài, bài 4 tiết và bài 6 tiết, cuối mỗi học kì có ôn tập
B. Mỗi tuần có 2 bài, bài 4 tiết và bài 6 tiết; mỗi học kì có ôn giữa kì và ôn cuối kì
C. Mỗi tuần có 2 bài, bài 4 tiết và bài 6 tiết, cuối mỗi học kì có ôn tập; trật tự bài 4 tiết và bài 6 tiết trong mỗi tuần linh hoạt
D. Mỗi tuần có 2 bài, bài 4 tiết và bài 6 tiết; trật tự bài 4 tiết và bài 6 tiết trong mỗi tuần linh hoạt
Câu 2. Cấu trúc bài học ở mỗi tập được thiết kế như thế nào?
A. Bài 4 tiết và bài 6 tiết ở 2 học kì có cấu trúc không thay đổi
B. Bài 4 tiết ở học kì 2 nâng cao đáng kể so với học kì 1, bài 6 tiết có cấu trúc không thay đổi
C. Bài 4 tiết có cấu trúc không thay đổi, bài 6 tiết ở học kì 2 có phần nâng cao hơn so với học kì 1
D. Bài 4 tiết và bài 6 tiết ở học kì 2 đều có cấu trúc nâng cao hơn so với học kỳ 1
Câu 3. Tỉ lệ ngữ liệu thuộc các thể loại, loại VB trong Tiếng Việt 2 như thế nào?
A. Chia đều 3 phần: 1) Thơ, 2) VB thông tin, 3) Truyện và các thể loại văn học khác
B. Truyện và các thể loại văn học khác nhiều nhất, sau đó là thơ, cuối cùng là VB thông tin
C. Thơ nhiều nhất, sau đó là truyện và các thể loại văn học khác, cuối cùng là VB thông tin
D. Truyện và thơ có tỉ lệ tương đương, VB thông tin ít hơn
Câu 4. Cấu trúc bài học có ngữ liệu là truyện có gì khác so với bài học có ngữ liệu thuộc các kiểu loại VB khác?
A. Khác biệt không đáng kể
B. Khác biệt đáng kể
C. Không có gì khác biệt
D. Giống với bài học có ngữ liệu là thơ, khác với bài học có ngữ liệu thuộc thể loại hay loại VB khác
Câu 5. Các chủ điểm trong bộ sách được sắp xếp như thế nào?
A. Tập 1 có 4 chủ điểm, tập 2 có 5 chủ điểm; mỗi chủ điểm kéo dài từ 2 đến 5 tuần
B. Mỗi tập có 4 chủ điểm; mỗi chủ điểm kéo dài từ 2 đến 5 tuần
C. Tập 1 có 4 chủ điểm, tập 2 có 5 chủ điểm; mỗi chủ điểm kéo dài từ 2 đến 4 tuần
D. Mỗi tập có 5 chủ điểm; mỗi chủ điểm kéo dài từ 2 đến 4 tuần
Câu 6. Hoạt động thực hành nghi thức lời nói được thực hiện ở phần nào của bài học?
A. Ở phần luyện tập theo VB đọc
B. Ở phần thực hành Nói và nghe
C. Ở phần luyện tập của bài 6 tiết
D. Ở phần luyện tập của bài 4 tiết
Câu 7. Mục tiêu CƠ BẢN của hoạt động mở đầu (Khởi động) trong các bài học của Tiếng Việt 2 là gì?
A. Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng từ bài học cũ để học bài học mới
B. Huy động hiểu biết, trải nghiệm vốn có của HS vào việc học văn bản mới
C. Giúp HS ôn tập bài cũ, kết nối bài học cũ với bài học mới
D. Khơi gợi trí tò mò của HS
Câu 8. Hoạt động đọc trong Tiếng Việt 2 có gì khác so với Tiếng Việt 1?
A. Có thêm hoạt động khởi động trước khi đọc VB
B. Có thêm đề nghị học thuộc lòng 1 – 2 khổ thơ đối với bài có ngữ liệu là thơ
C. Hệ thống Câu đọc hiểu đa dạng hơn
D. Ngữ liệu đọc có thêm văn bản thông tin
Câu 9. Kĩ năng viết được rèn luyện, phát triển chủ yếu thông qua những hoạt động nào trong Tiếng Việt 2?
A. Tập viết chữ hoa, nghe – viết chính tả, làm bài tập chính tả, viết đoạn
B. Tập viết chữ hoa, nghe – viết chính tả, nhìn – viết chính tả, làm bài tập chính tả, viết đoạn
C. Tập viết chữ hoa, nghe – viết chính tả, nhìn – viết chính tả, viết đoạn
D. Tập viết chữ hoa, nghe – viết chính tả, nhìn – viết chính tả, viết đoạn
Câu 10. Những kiểu đoạn văn nào dưới đây HS cần thực hành viết trong Tiếng Việt 2?
A. Kể lại một sự việc, tả một đồ vật, biểu đạt tình cảm đối với người thân, tả người thân, giới thiệu về một đồ vật
B. Kể lại một sự việc, tả một đồ vật, biểu đạt tình cảm đối với người thân, biểu đạt tình cảm đối với sự việc, giới thiệu về một đồ vật
C. Kể lại một sự việc, tả một đồ vật, tả phong cảnh, biểu đạt tình cảm đối với người thân, biểu đạt tình cảm đối với sự việc
D. Kể lại một sự việc, tả một đồ vật, tả một loài vật, biểu đạt tình cảm đối với người thân, giới thiệu về một đồ vật
Câu 11. GV cần chú ý những gì khi tổ chức hoạt động kể chuyện cho HS?
A. Yêu cầu cần đạt về kĩ năng kể chuyện được chia thành 2 mức độ tương ứng với hai học kì
B. Tùy theo khả năng của HS và điều kiện của nhà trường, GV có thể tổ chức nhiều hình thức kể chuyện đa dạng
C. Sau kể chuyện ở lớp, có phần vận dụng
D. Cả 3 phương án A, B, C đều đúng
Câu 12. Điểm đáng chú ý trong việc phát triển kĩ năng đặt câu cho HS trong Tiếng Việt 2 là gì?
A. Sách kế thừa các khái niệm kiểu câu như Ai là gì?; Ai làm gì?; Ai thế nào? trong Tiếng Việt 2 trước đây
B. Sách không hướng HS tìm hiểu đặc điểm cấu trúc của câu mà hướng vào nghĩa và chức năng (mục đích tiêu dùng) của câu
C. Thay vì dùng khái niệm kiểu câu Ai là gì?; Ai làm gì?; Ai thế nào?, Tiếng Việt 2 dùng các khái niệm: câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm
D. Hai phương án B và C đều đúng
Câu 13. Mục đích chủ yếu của hoạt động Đọc mở rộng là gì?
A. Giúp HS có cơ hội được đọc nhiều VB trong năm học
B. Giúp HS hình thành, phát triển thói quen, kĩ năng tìm sách báo để đọc
C. Giúp HS có cơ hội vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để đọc một VB mới
D. Cả B và C đều đúng
Câu 14. Tính mở của Tiếng Việt 2 biểu đạt ở chỗ nào?
A. GV có thể linh hoạt trong việc phân bổ thời gian cho mỗi hoạt động trong bài học
B. GV có thể thay đổi một số nội dung dạy học miễn là đáp ứng được mục tiêu của bài học
C. GV có thể cắt giảm một số hoạt động được thiết kế trong sách giáo khoa nếu HS không đủ thời gian để hoàn thành
D. Chọn A và B
Câu 15. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tiếng Việt 2, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống khác hoàn toàn với Tiếng Việt 2 cũ (theo Chương trình giáo dục phổ thông năm 2000)
B. Bài dạy được quay clip là bài dạy mẫu, GV cần theo đúng quy trình được thực hiện trong các bài dạy đó
C. Với Tiếng Việt 2, GV có thể vận dụng linh hoạt, sáng tạo nhiều phương pháp và hình thức dạy học khác nhau
D. Tiếng Việt 2 đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của HS chỉ dựa trên đề đánh giá cuối học kì và cuối năm học
Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 2 môn Toán
Câu 1. Đặc điểm đổi mới căn bản về cấu trúc SGK Toán 2 là gì?
A. Thiết kế nội dung theo các chương, mục như SGK Toán 1 hiện hành
B. Thiết kế nội dung theo các chủ đề, mỗi chủ đề biên soạn theo các bài học, mỗi bài học có thể có nhiều tiết học. Cấu trúc bài học rõ ràng, thuận lợi cho cả GV và HS khi tiêu dùng
C. Thiết kế nội dung các mạch kiến thức đan xen vào nhau trong cả năm học
D. Thiết kế nội dung mỗi bài học là 1 tiết học
Câu 2. Ngoài đặc điểm đổi mới về cấu trúc nêu trên, SGK Toán 2 có những điểm mới chủ yếu nào dưới đây?
(1) Nội dung luôn được gắn với thực tiễn; tương trợ đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá, đánh giá; lồng ghép, tích hợp nội dung nội môn, liên môn,…
(2) Xây dựng tuyến nhân vật xuyên suốt.
(3) Minh hoạ sách được đặc biệt chú trọng.
(4) Xây dựng hệ thống bài tập mẫu để HS thực hành, luyện tập.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (3).
Câu 3. Dạy học phần Khám phá trong SGK Toán 2 nhằm mục tiêu cơ bản nào?
A. Giúp HS chiếm lĩnh kiến thức mới
B. Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức đã học
C. Luyện tập, củng cố kiến thức
D. Kiểm tra bài đã học
Câu 4. Dạy học phần Hoạt động trong SGK Toán 2 nhằm mục tiêu cơ bản nào?
A. Thực hành vận dụng kiến thức bổ sung (ngoài kiến thức ở phần Khám phá)
B. Giúp HS thực hành vận dụng kiến thức ở mức độ cơ bản (vận dụng trực tiếp kiến thức ở phần Khám phá)
C. Thực hành vận dụng kiến thức tổng hợp của chủ đề.
D. Thực hành vận dụng nâng cao kiến thức.
Câu 5. Dạy học phần Trò chơi trong tiết học ở SGK Toán 2 nhằm những mục tiêu cơ bản nào sau đây?
(1) Củng cố kiến thức đã học. Gây hứng thú học tập cho HS.
(2) Tăng sự tương tác giữa HS và HS, giữa GV và HS.
(3) Giúp đỡ HS yếu kém.
(4) Hỗ trợ GV đổi mới hình thức tổ chức dạy học.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3)
B. (1), (3), (4)
C. 2), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
Câu 6. Dạy học phần Luyện tập trong SGK Toán 2 nhằm những mục tiêu cơ bản nào sau đây?
(1) Phần Luyện tập (sau phần Hoạt động của cùng một bài học) giúp HS củng cố, hoàn thiện, mở rộng kiến thức trong bài học thông qua hệ thống các bài tập từ cơ bản đến nâng cao và vận dụng giải quyết bài toán thực tiễn cuộc sống.
(2) Phần Luyện tập (trong bài Luyện tập chung, sau một chùm bài, sau mỗi chủ đề hoặc trong Ôn tập cuối học kì) giúp HS ôn tập, củng cố, hoàn thiện, mở rộng kiến thức của một phần chủ đề đã học, hoặc của cả chủ đề thông qua hệ thống các bài tập từ cơ bản đến nâng cao và vận dụng giải quyết bài toán thực tiễn cuộc sống.
(3) Chủ yếu là giúp HS khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (1), (3).
D. (1), (2), (3).
Câu 7. Những ưu, nhược điểm cơ bản của hai tiết dạy minh hoạ (qua xem băng hình) là gì?
(1) Cả hai tiết dạy đều đã đạt được mục tiêu bài học (Tiết 1 giúp HS hình thành biểu tượng, nhận biết được khối lập trụ, khối cầu và vận dụng, nhận biết các đồ vật trong thực tế có dạng khối trụ, khối cầu; Tiết 2 giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức, rèn kĩ năng tính nhẩm phép cộng, trừ (qua 10) trong phạm vi 20 qua các dạng bài tập khác nhau và thực hiện Trò chơi trong SGK Toán 2).
(2) Tiết 1, đưa thêm Trò chơi vào để củng cố kiến thức là hơi nặng so với đại trà, Bài tập 3 chưa khai thác được tính tích hợp (gọi tên các bộ phận của con người). Tiết 2, GV chưa thật quan tâm đầy đủ tới các đối tượng HS.
(3) Cả hai tiết dạy đều không đạt đề nghị.
(4) Trong cả hai tiết dạy: Hình thức tổ chức dạy học phong phú, đa dạng, nhiều hoạt động, tạo sự hấp dẫn của bài học, gây hứng thú học tập và phát huy được tính tích cực, chủ động của HS. GV chỉ đóng vai trò tổ chức, hướng dẫn, HS được hoạt động nhiều. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học của GV thích hợp với loại hình bài học đặc trưng.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 8. Các loại hình đánh giá, đánh giá và mục tiêu của mỗi loại hình đó trong việc đánh giá kết quả học tập của HS đối với Toán 2 là gì?
(1) Có hai loại hình đánh giá, đánh giá về học tập là Đánh giá thường xuyên và Đánh giá định kì.
(2) Đánh giá thường xuyên cung cấp thông tin phản hồi cho GV và HS nhằm tương trợ, điều chỉnh kịp thời, thúc đẩy sự tiến bộ của HS theo mục tiêu đánh giá vì sự tiến bộ trong học tập của HS. Đánh giá định kì nhằm xác định mức độ kết quả đạt được của HS so với Chuẩn kiến thức, kĩ năng, phát triển năng lực và công nhận thành tích học tập của HS sau một giai đoạn học tập, rèn luyện.
(3) Đánh giá định kì ở lớp 2 có 4 bài đánh giá môn Toán vào: giữa học kì 1, cuối học kì 1, giữa học kì 2, cuối năm học.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (1), (3).
D. (1), (2), (3)
Câu 9. Xây dựng kế hoạch bài học để dạy tốt SGK Toán 2 cần đạt những đề nghị cơ bản nào?
(1) Làm rõ vị trí của tiết dạy trong chủ đề, bài học (trước đã học gì, sau sẽ học gì); xác định rõ mục tiêu, đề nghị cần đạt về kiến thức, kĩ năng, phát triển năng lực.
(2) Lựa chọn hình thức tổ chức dạy học thích hợp với điều kiện thực tế của lớp, nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tự tin, hứng thú học tập của HS, đạt hiệu quả, tránh áp đặt, hình thức.
(3) Lựa chọn thiết bị, đồ dùng dạy học,… thích hợp và dự kiến phương án tiêu dùng.
(4) Tất cả các tiết dạy học đều phải tổ chức học nhóm, tiêu dùng công nghệ thông tin và phương tiện dạy học tiên tiến.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
Câu 10. Cần lưu ý gì khi khai thác thiết bị, học liệu trong quá trình tổ chức dạy học?
(1) Sử dụng thiết bị, học liệu cần linh hoạt, đúng lúc, đúng chỗ, hiệu quả.
(2) Khuyến khích GV, HS sáng tạo, bổ sung đồ dùng học tập thích hợp với đối tượng HS và thực tế địa phương.
(3) Sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học,… trong tất cả các tiết dạy học.
(4) Tạo điều kiện cho HS được thực hành, trải nghiệm, tự tin, thích thú.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 2 môn Hoạt động trải nghiệm
Câu 1. Một trong những quan điểm xây dựng Chương trình HĐTN và thiết kế SGK HĐTN là quan điểm mở, linh hoạt. Điều đó có ý nghĩa gì?
A. Nhà trường và giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, phương thức, không gian, thời gian hoạt động thích hợp với hoàn cảnh và điều kiện của mình trên nguyên tắc đảm bảo mục tiêu giáo dục và các đề nghị cần đạt về phẩm chất, năng lực đối với mỗi lớp học, cấp học
B. Học sinh tự chủ, tự lập kế hoạch hành động và thực hiện
C. HĐTN được tiến hành ngoài giờ học, khi Nhà trường và GV sắp xếp được thời gian thích hợp
D. Các tác giả SGK cần lựa chọn nội dung có tính bao quát cao, khả thi ở hầu hết các vùng miền và đề xuất nhiều phương án HĐ để GV lựa chọn cho thích hợp với trình độ và đặc điểm khác biệt của HS, năng lực và sở trường của GV, thích hợp với điều kiện văn hoá, kinh tế, xã hội và nội dung giáo dục của địa phương
Câu 2. Bản chất của HĐTN và HĐTN HN trong chương trình giáo dục phổ thông
A. HĐTN được đưa vào nội dung Sinh hoạt dưới cờ và các CLB học sinh với những quy trình hoạt động được thiết kế kĩ lưỡng, có hệ thống
B. Khác với HĐTN của từng môn học riêng biệt, hệ thống HĐTN được thiết kế theo mạch nội dung đầy đủ, cân đối, dựa trên các thử thách thực tế trong CS của HS, đồng thời tạo điều kiện cho HS ứng dụng các kiến thức tổng hợp từ tất cả các môn học để giải quyết nhiệm vụ
C. HĐTN là HĐ giáo dục được chính thức đưa vào thời lượng học tập, hoat động trên lớp, được thiết kế đồng bộ, có mục tiêu, đề nghị cần đạt rõ ràng cho từng nội dung, tiết hoạt động, góp phần hình thành và rèn luyện phẩm chất, năng lực của HS
D. HĐTN là những hoạt động trải nghiệm thực địa, tạo điều kiện đưa HS đến gần với cuộc sống, học đi đôi với quan sát và thực hành
Câu 3: Hãy sắp xếp thứ tự các thời khắc của HĐTN
A. Gợi lại kinh nghiệm cũ – Tiến hành HĐ trải nghiệm- Khái quát hoá kiến thức, kỹ năng mới- Nhiệm vụ ứng dụng
B. Gợi lại kinh nghiệm cũ – Khái quát hoá kiến thức, kỹ năng mới- Tiến hành HĐ trải nghiệm – Nhiệm vụ ứng dụng
C. Tiến hành HĐ trải nghiệm – Gợi lại kinh nghiệm cũ – Khái quát hoá kiến thức, kỹ năng mới- Nhiệm vụ ứng dụng
Câu 4. Nêu cách mạch nội dung hoạt động chính trong chương trình HĐTN 2
A. Khởi động
B. Khám phá chủ đề
C. Mở rộng và tổng kết chủ đề
D. Cam kết hành động
Câu 5. Dạng nhiệm vụ nào không có hoặc hạn chế tiêu dùng trong SGK HĐTN 2?
A. Trò chơi
B. Quan sát, thảo luận
C. Xem tranh và lựa chọn hành động đúng, sai theo nội dung các tình huống giả định được mô tả trong tranh
D. Hoạt động theo dự án chung của nhóm, tổ
Câu 6. Hoạt động nào GV cần tiết chế, không lạm dụng trong quá trình tổ chức HĐTN
A. Sử dụng phương pháp tương tác tích cực, đa dạng, tập trung tạo động lực hành động ở từng HS
B. Tổ chức môi trường sư phạm cho hoạt động trải nghiệm, phương pháp tạo “khu vực tâm lý thoải mái” cho HS
C. GV cần nắm vững một số kỹ thuật quan trọng của việc tổ chức HĐTN: Kỹ thuật đặt câu hỏi thảo luận, kỹ thuật kiểm soát lớp, kỹ thuật phản hồi và nhận phản hồi…
D. Đánh giá thường xuyên: đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm bằng điểm số sau mỗi tiết hoạt động
E. Tích cực tiêu dùng các công cụ kỹ thuật, công nghệ; luôn luôn soạn kịch bản hoạt động trên ppt để trình chiếu cho HS
Câu 7. Để tạo động lực tham gia hoạt động ở lớp và hành động ở nhà cho HS, GV có thể thực hiện những việc gì khi tổ chức HĐTN?
A. So sánh kết quả HĐTN của từng cá nhân HS sau mỗi tiết HĐTN, vinh danh, khen thưởng cá nhân HS thực hiện tốt
B. Bám sát thực tế cuộc sống của học sinh; tiêu dùng các đạo cụ, giáo cụ trực quan được lấy từ cuộc sống thực tế
C. Tổ chức các cuộc thi theo nhóm, tổ có quà tặng, giải thưởng cho tất cả các thành viên của nhóm, tổ khi chiến thắng
D. Khuyến khích, lắng nghe các phản hồi của HS sau khi tiến hành trải nghiệm thực tế nhằm tương trợ, giải quyết các khó khăn, chia sẻ các cảm xúc cả tích cực lẫn tiêu cực nảy sinh trong quá trình hành động
Câu 8. Những điểm nổi bật đáng chú ý, tạo được sự khác biệt cho SGK HĐTN 2
A. Nhiều hình ảnh biểu đạt các tình huống khác nhau để HS lựa chọn phương án đúng hoặc sắp xếp thứ tự các hoạt động theo nội dung HĐTN
B. Chú trọng các việc làm cụ thể, thực tế, không nói chung chung, không học qua tranh ảnh, lý thuyết – Từ đó, những khó khăn nảy sinh cũng rất thực tế, mỗi HS, mỗi vùng miền, địa phương sẽ có vấn đề riêng của mình
C. Tính đa dạng trong các phương thức HĐTN được đề xuất trong SGK nhằm gây được bất ngờ, tạo tò mò, thú vị, cảm hứng tham gia cho HS, tạo điều kiện tiếp cận thực tế cuộc sống ở mức cao nhất có thể. Đó là các phương thức: Phương thức thể nghiệm tương tác (biểu diễn, sân khấu hóa, diễn tương tác); Phương thức nghiên cứu, đo lường, thí nghiệm: Phương thức cống hiến – đóng góp sức mình vào các HĐ xã hội, có ảnh hưởng đến người xung quanh; Phương thức khám phá, tìm hiểu thực tế
D. Hoạt động trải nghiệm luôn gắn với HĐ chia sẻ, phản hồi: Những nhiệm vụ được đề xuất luôn được thiết kế đi kèm với các hình thức phản hồi, chia sẻ kết quả thu hoạch, chia sẻ cảm xúc tích cực trong quá trình tham gia. Quá trình phản hồi không chỉ là đánh giá kết quả HĐTN mà còn giúp HS tạo động lực tiếp tục hành động, hành động thật chứ không dừng lại ở hành động hình thức hoặc đối phó
Câu 9. GV đánh giá kết quả HĐTN của từng cá nhân HS theo những phương pháp nào?
A. Phương pháp quan sát. Giáo viên theo dõi, lắng nghe học sinh trong quá trình tiến hành HĐGDTCĐ và SHL, tiêu dùng phiếu thu hoạch, nhật ký ghi chép lại các biểu hiện của học sinh để tiêu dùng làm minh chứng đánh giá quá trình tham gia HĐTN cùng tập thể và HĐTN sau giờ học của cá nhân
B. Phương pháp vấn đáp thông qua những phản hồi HĐTN trong các tiết Sinh hoạt lớp và qua việc đặt câu hỏi để HS chia sẻ theo từng nội dung trải nghiệm
C. Dùng bảng trả lời câu hỏi trắc nghiệm
D. GV đánh giá theo hoạt động chung, dự án chung của tổ, lớp về mức độ và thái độ tham gia, chất lượng hoàn thành công việc (đánh giá tập thể cũng là đánh giá cá nhân), từ đó đưa ra nhận xét về năng lực thích ứng cuộc sống, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động của nhóm, tổ và ở từng HS
Câu 10. Làm thế nào tiêu dùng các đề xuất trong SGK và SGV để tiến hành hoạt động Sinh hoạt dưới cờ (SHDC) một cách linh hoạt, tích cực và hiệu quả?
A. Đọc kỹ quy trình các hình thức tổ chức SHDC được trình bày trong SGV có kèm kịch bản mẫu, từ đó Nhà trường và GV trực ban đưa ra phương án của mình về nội dung, hình thức thích hợp với nội dung giáo dục của nhà trường vào thời khắc đó
B. Nhà trường phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các nội dung SHDC đã đề xuất trong SGK để có sự đồng bộ, thống nhất với nội dung HĐTN của tuần
C. Trong SGV HĐTN 2 phần Hai, mục A có 3 phương thức HĐTN được trình bày: trình diễn sân khấu; giao lưu nhân vật; festival và ngày hội toàn trường, từ đó đưa ra ba mẫu kịch bản theo đề xuất chủ đề trong SGK – Nhà trường và GV được giao nhiệm vụ tiến hành SHDC có thể tham khảo
Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 2 môn Tự nhiên và xã hội
Câu 1. Năng lực đặc thù trong môn Tự nhiên và Xã hội bao gồm các thành phần nào?
A. Nhận thức ngẫu nhiên, tìm hiểu môi trường ngẫu nhiên và xã hội xung quanh, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
B. Nhận thức khoa học, tìm hiểu môi trường ngẫu nhiên và xã hội, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
C. Nhận thức khoa học; tìm hiểu môi trường ngẫu nhiên và xã hội xung quanh; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
D. Nhận thức khoa học, tìm hiểu môi trường ngẫu nhiên và xã hội xung quanh, vận dụng kiến thức đã học.
Câu 2. Mục tiêu của giai đoạn Khám phá trong một bài học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 2 là HS được
A. khởi động vào bài mới
B. trải nghiệm và tương tác đề hình thành kiến thức, kĩ năng mới
C. trải nghiệm trong môi trường xung quanh
D. vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn
Câu 3. Mục tiêu của giai đoạn Thực hành trong một bài học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 2 là gì?
A. HS được thực hiện các thao tác tay chân
B. HS được trải nghiệm để khám phá ra kiến thức mới
C. HS củng cố các kiến thức, kĩ năng đã được khám phá
D. HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn
Câu 4. Mục tiêu của giai đoạn Vận dụng trong một bài học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 2 là gì?
A. HS được học bên ngoài môi trường để vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
B. HS được trải nghiệm để khám phá ra kiến thức mới.
C. HS được củng cố các kiến thức, kĩ năng đã được khám phá
D. Học sinh tiêu dùng kiến thức, kĩ năng đã học vào các tình huống học tập mới hoặc vào thực tiễn
Câu 5. Các phẩm chất cần được hình thành và phát triển cho HS là:
A. nhân ái, yêu đồng bào, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
B. yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
C. yêu nước, nhân ái, chăm làm, trung thực, trách nhiệm
D. yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, thật thà, trách nhiệm
Câu 6. Trong các quan điểm biên soạn sau, quan điểm nào KHÔNG phải là quan điểm biên soạn SGK TNXH 2?
A. đảm bảo phát triển phẩm chất và năng lực người học
B. kết nối tri thức với cuộc sống thực của các em
C. Coi trọng việc ghi nhớ, tái hiện kiến thức khoa học
D. tương trợ các phương pháp tổ chức học tập theo hướng HS được chủ động, tích cực
Câu 7. Số bài học và số tiết trong sách Tự nhiên và Xã hội 2 là
A. 31 bài và 70 tiết
B. 26 bài và 70 tiết
C. 28 bài và 80 tiết.
D. 20 bài và 60 tiết
Câu 8. Việc xây dựng tuyến nhân vật xuyên suốt KHÔNG nhằm mục đích?
A. Gây hứng thú cho HS
B. Làm cho các kiến thức khoa học trở nên gần gũi, thiết thực với HS
C. Gợi ý các hoạt động học tập
D. Tăng tính tương tác giữa HS
Trả lời
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.