Giải bài tập SGK Toán 6 Tập 1 trang 33, 34 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 10 Chương I trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của thuthuat.truongcongthang.com:
Giải Toán 6 Tập 1 bài 10 Chương 1 sách Chân trời sáng tạo
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Thực hành
Thực hành 1
Gợi ý đáp án:
a) Ư(11) = {1; 11} => Số 11 là số nguyên tố vì chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Ư(25) = {1; 5; 25}
=> Số 12 và 25 là hợp số vì có nhiều hơn 2 ước.
b) Em không đồng ý. Bởi vì số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số.
Thực hành 2
Gợi ý đáp án:
60 30 15 5 1 |
2 2 3 5 |
Thực hành 3
Gợi ý đáp án:
a) 18 = 2 . 3 . 3 = 2 . 32
b) 42 = 2 . 3 . 7
c) 280 = 2 . 2 . 2 . 5 . 7 = 23 . 5 . 7
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 33, 34 tập 1
Bài 1
Mỗi số sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích.
a) 213; b) 245; c) 3 737; d) 67.
Gợi ý đáp án:
a) 213 là số nguyên tố. Vì chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
b) 245 là hợp số. Vì 245 có nhiều hơn 2 ước.
c) 3 737 là số nguyên tố. Vì chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
d) 67 là số nguyên tố. Vì chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Bài 2
Lớp của bạn Hoàng có 37 học sinh. Trong lần thi đồng diễn thể dục, các bạn lớp Hoàng muốn xếp thành các hàng có cùng số bạn để được một khối hình chữ nhất có ít nhất là hai hàng. Hỏi các bạn có thực hiện được không? Em hãy giải thích.
Gợi ý đáp án:
Vì 37 là số nguyên tố chỉ chia hết cho 1 và chính nó nên không thể chia được các cặp số.
Vì vậy, các bạn lớp hoàng không thực hiện được.
Bài 3
Hãy cho ví dụ về:
a) Hai số ngẫu nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.
b) Ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.
Gợi ý đáp án:
a) 2, 3
b) 3, 5, 7
Bài 4
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?
a) Tích của hai số nguyên tố luôn là một số lẻ.
b) Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn.
c) Tích của hai số nguyên tố có thể là một số nguyên tố.
Gợi ý đáp án:
a) Sai. Vì số 2 cũng là số nguyên tố nên tích của các số với 2 là số chẵn.
b) Đúng. Vì số 2 cũng là số nguyên tố nên tích của các số với 2 là số chẵn.
c) Sai. Vì tích hai số nguyên tố không thể là một số nguyên tố.
Bài 5
Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số chia hết cho các số nguyên tố nào?
a) 80; b) 120; c) 225; d) 400.
Gợi ý đáp án:
a) 80 = 2 . 2 . 2 . 2 . 5 = 24 . 5
=> 80 chia hết cho số nguyên tố 2 và 5.
b) 120 = 2 . 2 . 2 . 3 . 5 = 23 . 3 . 5
=> 120 chia hết cho số nguyên tố 2, 3 và 5.
c) 225 = 3 . 3 . 5 . 5 = 32 . 52
=> 225 chia hết cho số nguyên tố 3 và 5.
d) 400 = 2 . 2 . 2 . 2 . 5 . 5 = 24 . 52
=> 400 chia hết cho số nguyên tố 2 và 5.
Bài 6
Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số.
a) 30; b) 225; c) 210; d) 242.
Gợi ý đáp án:
a) 30 = 2 . 3 . 5 => Ư(30) = {1; 2; 3; 6; 10; 15; 30}.
b) 225 = 3 . 3 . 5 . 5 = 32 . 52 => Ư(225) = {1; 3; 5; 9; 15; 25; 45; 75; 225}.
c) 210 = 2 . 3 . 5 . 7 => Ư(210) = {1; 2; 3; 5; 6; 7; 10; 14; 15; 21; 30; 35; 42; 70; 105; 210}.
d) 242 = 2 . 2 . 11 = 22 . 11 => Ư(242) = {1; 2; 11; 22; 121; 242}.
Bài 7
Cho số a = 23 . 32 . 7. Trong các số 4, 7, 9, 21, 24, 24, 49 số nào là ước của a?
Gợi ý đáp án:
Các số là ước của a là: 4, 7, 9, 21 và 24.
Bài 8
Bình dùng một khau hình vuông cạnh 60cm để xếp bánh chương. Mỗi chiếc bánh chưng hình vuông có cạnh 15cm. Bình có thể dùng những chiếc bánh chưng để xếp vừa khít vào khay này không? Giải thích.
Gợi ý đáp án:
Phân tích số 60 = 15. 4
Có thể xếp vào khay 16 chiếc bánh.
Vậy Bình có thể dùng những chiếc bánh chưng cạnh 15cm xếp vừa khít vào khay hình vuông cạnh 60cm.
Nguồn: Sưu tầm internet
Trả lời
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.