Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 10 tham khảo tài liệu Đề cương ôn thi học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2020 – 2021 được thuthuat.truongcongthang.com đăng tải sau đây.
Đây là tài liệu cực kì hữu ích, tóm tắt toàn bộ lý thuyết và các dạng bài tập trắc nghiệm tự luận chương trình GDCD lớp 10 học kì I. Hi vọng thông qua tài liệu này các bạn lớp 10 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong bài thi cuối học kì 1 lớp 10. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm đề cương ôn thi học kì 1 môn Toán, môn Hóa học và môn Vật lý. Chúc các bạn học tốt.
Đề cương ôn thi học kì 1 môn GDCD lớp 10
Phần I. Lý thuyết
Bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng
(Triết học ra đời vào những năm 40 của thế kỉ XIX, do Mác sáng lập. Chủ nghĩa Mác gồm: triết học, kinh tế chính trị và CNXHKH)
1. Thế giới quan và phương pháp luận
a. Vai trò
– Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó
– Triết học có vai trò là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động nhận thức của con người
b. Thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm
– Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động vả con người trong cuộc sống
( Thế giới quan gồm: huyền thoại, tôn giáo, triết học)
– Thế giới quan có 2 loại:
+ Thế giới quan duy vật: cho rằng, giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập đối với ý thức của con người, không do ai sáng tạo ra và không ai có thể tiêu diệt được
+ Thế giới quan duy tâm cho rằng, ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới ngẫu nhiên
– Thế giới quan duy vật có vai trò tích cực, thúc đẩy xã hội phát triển. Ngược lại, thế giới quan duy tâm kìm hãm sự phát triển của xã hội
Vấn đề cơ bản lớn của mọi Triết học, đặc biệt là của Triết học tiên tiến, là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại
*Phần bổ sung
– Nội dung vấn đề cơ bản của Triết học gồm 2 mặt. Mặt thứ nhất trả lời câu hỏi: Giữa vật chất (tồn tại, ngẫu nhiên) và ý thức (tư duy, tinh thần), cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào? Mặt thứ hai trả lời câu hỏi: Con người có thể nhận thức được thế giới khách quan hay không?
– Các quan niệm được coi là thuộc thế giới quan duy vật: nước là bản nguyên của mọi cái đang tồn tại, nguyên tử (hạt vật chất không thể phân chia được) và chân không là hay nhân tố tạo nên mọi vật,…
– Các quan niệm được coi là thuộc thế giới quan duy tâm: Tồn tại là cái được cảm giác (không có sự vật nằm ngoài cảm giác; mọi sự vật chỉ tồn tại trong chừng mực người ta cảm giác được nó)
c. Phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình
– Phương pháp luận là học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới
– Phương pháp luận có 2 loại:
+ Phương pháp luận biện chứng: phê duyệt sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng
Các câu nói có yếu tố biện chứng: các câu thành ngữ, tục ngữ (Rút dây động rừng, Tre già măng mọc, Môi hở răng lạnh, Nước chảy đá mòn,…), Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông,…
+ Phương pháp luận siêu hình: phê duyệt sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không vận động, không phát triển, vận dụng một cách máy móc đặc tính của sự vật này vào sự vật khác
Vd: Do không nắm được đặc tính riêng của giới hữu cơ, ông đã cho rằng, cơ thể con người cũng giống như các bộ phận của một cỗ máy …, quan niệm thầy bói trong chuyện “thầy bói xem voi”, Đèn nhà ai nhà nấy rạng,…
Bài 2: (Tinh giảm chương trình học)
Bài 3: Sự vận động, phát triển của thế giới vật chất
1. Thế giới vật chất luôn luôn vận động
a. Khái niệm vận động
– Vận động là mọi sự biến đổi (biến hóa) nói chung của các sự vật và hiện tượng trong giới ngẫu nhiên và đời sống xã hội
b. Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất
– Vận động là thuộc tính vốn có của sự vật hiện tượng
– Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất
– Sự vật hiện tượng muốn tồn tại thì phải vận động và chỉ có thông qua vận động
c. Các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất
Có 5 hình thức cơ bản:
– Vận động cơ học (thấp nhất)
– Vận động vật lí
– Vận động hóa học
– Vận động sinh học
– Vận động xã hội (cao nhất)
– Mối quan hệ: hữu cơ, trong đó hình thức vận động cao bao hàm các hình thức vận động thấp hơn, có thể chuyển hóa cho nhau trong những điều kiện nhất định
2. Thế giới vật chất luôn luôn phát triển
a. Khái niệm phát triển
– Phát triển là khái niệm dùng để khái quát những vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ ra đời thay thế cái lạc hậu.
b. Quá trình phát triển không diễn ra một cách đơn giản, một cách quanh co, phức tạp, đôi khi có những bước thụt lùi tạm thời song khuynh hướng tất yếu là cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu
– Hình biểu diễn sự phát triển là “xoáy trôn ốc”
→ Bài học rút ra: sự vật hiện tượng muốn tồn tại thì phải vận động và chỉ thông qua vận động , khi phê duyệt một sự vật hiện tượng hoặc đánh giá một con người, cần phát hiện ra những nét mới, ủng hộ cái tiến bộ, tránh mọi thái độ thành kiến, bảo thủ.
Bài 4: Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng
1. Thế nào là mâu thuẫn
– Mâu thuẫn là một chỉnh thể trong đó 2 mặt đối lập vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau
a. Hai mặt đối lập của mâu thuẫn
– Đó là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm,… mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật hiện tượng chúng vận động theo những chiều trái ngược nhau
b. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập
– Trong mỗi mâu thuẫn, 2 mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau. Triết học gọi đây là sự thống nhất giữa các mặt đối lập
c. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
– Trong mỗi sự vật hiện tượng, 2 mặt đối lập luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau. Triết học gọi đây là sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
2. Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật hiện tượng
a. Giải quyết mâu thuẫn
– Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng
b. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng đấu tranh
– Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự đấu tranh giữa các mặt đối lập, không phải bằng con đường điều hòa (vì có đấu tranh thì mới xóa bỏ được cái cũ và cái mới ra đời dẫn đến sự phát triển)
* Bài học:
+ Để giải quyết mâu thuẫn phải có phương pháp đúng đắn, phải biết phân tích mâu thuẫn cụ thể trong tình hình cụ thể
+ Biết phân tích điểm mạnh, điểm yếu của từng mặt đối lập, phân tích mối quan hệ giữa các mặt của mâu thuẫn
+ Phải biết phân biệt đúng sai, cái tiến bộ, cái lạc hậu, nâng cao nhận thức xã hội, phát triển nhân cách
+ Phải biết đấu tranh phê bình và tự phê bình, tránh tư tưởng “dĩ hòa vi quý”
Bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng
Lượng | Chất | |
Giống | – Đều là thuộc tính vốn có của sự vật hiện tượng- Có mối quan hệ mật thiết với nhau | |
Khác | – Thuộc tính vốn có, biểu thị trình độ phát triển nhanh hay chậm | – Là thuộc tính cơ bản, tiêu biểu cho sự vật hiện tượng, phân biệt nó với sự vật hiện tượng khác |
– Biến đổi trước | – Biến đổi sau | |
– Biến đổi dần dần | – Biến đổi nhanh tại điểm nút |
*Cách thức biến đổi của lượng và chất:
– Lượng biến đổi trước: sự biến đổi của các sự vật hiện tượng bao giờ cũng khởi đầu từ sự biến đổi của lượng
– Lượng biến đổi dần dần chỉ khi nào vượt quá giới hạn của độ mới tạo ra biến đổi về chất
– Độ: là giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật hiện tượng
– Điểm nút: là điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật hiện tượng
– Bài học:
– Trong học tập và rèn luyện chúng ta phải kiên trì nhẫn nại, không coi thường việc nhỏ
– Tránh nóng vội, đốt cháy giai đoạn; hành động nửa vời, nôn nóng, không triệt để đều không đem lại kết quả như mong muốn
– Trong quan hệ tình bạn, tình yêu cần phải biết đảm bảo giới hạn nhất định
Bài 6: Khuynh hướng vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng
– Phủ định là xóa bỏ sự tồn tại của một sự vật hiện tượng nào đó
Phủ định biện chứng | Phủ định siêu hình | |
Giống | – Đều xóa bỏ sự tồn tại của một sự vật hiện tượng | |
Khác | – Do sự can thiệp, sự tác động từ bên ngoài | – Do sự phát triển của bản thân sự vật hiện tượng |
– Phủ định “sạch trơn”, vứt bỏ hoàn toàn cái cũ | – Không phủ định “sạch trơn”, không vứt bỏ hoàn toàn cái cũ |
· Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng: Phủ định của phủ định
· Bài học:
– Tôn trọng quá khứ nhưng tránh tư tưởng bảo thủ, lạc hậu
– Không nên ảo tưởng về sự ra đời dễ dàng của cái mới
– Tin tưởng về sự tất thắng của cái mới vì đây là khuynh hướng phát triển tất yếu của sự vật hiện tượng
Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
– Nhận thức là sự phản ánh các sự vật hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng
– Quá trình nhận thức gồm 2 giai đoạn:
– Nhận thức cảm tính: do sự tiếp xúc của các cơ quan cảm giác … hiểu biết về các đặc điểm bên ngoài
– Nhận thức lý tính: dựa trên tài liệu nhận thức cảm tính đem lại … tìm ra bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng
– Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải tạo ngẫu nhiên và xã hội
3 hình thức cơ bản:
– Hoạt động sản xuất vật chất (quan trọng nhất)
– Hoạt động chính trị – xã hội
– Hoạt động thực nghiệm khoa học
*Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
– Thực tiễn là cơ sở của nhận thức vì: suy cho cùng, mọi nhận thức của con người đều trực tiếp bắt nguồn từ thực tiễn
– Thực tiễn là động lực của nhận thức
– Thực tiễn là mục đích của nhận thức: các tri thức khoa học chỉ có giá trị kho nó được vận dụng vào thực tiễn
– Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí: vì các nhận thức khoa học có thể đúng có thể sai và chỉ có qua thực tiễn kiểm nghiệm mới đánh giá tính đúng sai của nó
· So sánh thực tiễn và thực tế
Phần II. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong
A. Giới ngẫu nhiên và tư duy.
B. Giới ngẫu nhiên và đời sống xã hội
C. Thế giới khách quan và xã hội.
D. Đời sống xã hội và tư duy.
Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý kiến nào dưới đây là đúng?
A. Mọi sự biến đổi của sự vật hiện tượng là khách quan.
B. Mọi sự biến đổi đều là tạm thời.
C. Mọi sự biến đổi của sự vật, hiện tượng xuất phát từ ý thức của con người.
D. Mọi sự vật, hiện tượng không biến đổi.
Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phát triển theo chiều hướng vận động nào dưới đây?
A. Ngắt quãng.
B. Thụt lùi.
C. Tuần hoàn.
D. Tiến lên.
Câu 4: Hình thức vận động nào dưới đây là cao nhất và phức tạp nhất?
A. Vận động cơ học.
B. Vận động vật lí
C. Vận động hóa học
D. Vận động xã hội.
Câu 5: Bằng vận động và thông qua vận động, sự vật hiện tượng đã biểu đạt đặc tính nào dưới đây?
A. Phong phú và đa dạng.
B. Khái quát và cơ bản.
C. Vận động và phát triển không ngừng
D. Phổ biến và đa dạng.
Câu 6: Hiện tượng thủy triều là hình thức vận động nào dưới đây?
A. Cơ học
B. Vật lí
C. Hóa học
D. Sinh học
Câu 7. Khẳng định giới ngẫu nhiên đã phát triển từ chưa có sự sống đến có sự sống, là phát triển thuộc lĩnh vực nào dưới đây?
A. Tự nhiên
B. Xã hội
C. Tư duy
D. Đời sống.
Câu 8. Trí tuệ của con người đã phát triển không ngừng, từ việc chế tạo ra công cụ lao động thô sơ đến những máy móc tinh vi là biểu đạt sự phát triển trong lĩnh vực nào dưới đấy?
A. Tự nhiên
B. Xã hội
C. Tư duy
D. Lao động
Câu 9. Em không đồng ý với quan điểm nào dưới đây khi bàn về phát triển?
A. Sự phát triển diễn ra quanh co, phức tạp, không dễ dàng.
B. Cần phê duyệt và ủng hộ cái mới, cái tiến bộ
C. Cần giữ nguyên những đặc điểm của cái cũ
D. Cần tránh bảo thủ, thái độ thành kiến về cái mới.
Câu 10. Câu tục ngữ nào dưới đây không biểu đạt sự phát triển?
A. Góp gió thành bão
B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ
C. Tre già măng mọc
D. Đánh bùn sang ao.
Câu 11. Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, Triết học gọi đó là
A. Mâu thuẫn
B. Xung đột
C. Phát triển
D. Vận động.
Câu 12. Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo những chiều hướng
A. Khác nhau
B. Trái ngược nhau
C. Xung đột nhau
D. Ngược chiều nhau
Câu 13. Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải
A. Liên tục đấu tranh với nhau
B. Thống nhất biện chứng với nhau
C. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau
D. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau
Câu 14. Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau, Triết học gọi đó là
A. Sự khác nhau giữa các mặt đối lập
B. Sự phân biệt giữa các mặt đối lập
C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
D. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
Câu 15. Hai mặt đối lập vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau, nên chúng luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, Triết học gọi đó là
A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
B. Sự tồn tại giữa các mặt đối lập
C. Sự phủ định giữa các mặt đối lập
D. Sự phát triển giữa các mặt đối lập
Câu 16. Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn là
A. Một tập hợp
B. Một thể thống nhất
C. Một chỉnh thể
D. Một cấu trúc
Câu 17. Điều kiện để hình thành một mâu thuẫn theo quan điểm Triết học là
A. Có hai mặt đối lập ràng buộc, tác động lẫn nhau.
B. Có hai mặt đối lập liên hệ chặt chẽ với nhau
C. Có những mặt đối lập xung đột với nhau.
D. Có nhiều mặt đối lập trong một sự vật.
Câu 18. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập có biểu hiện là, các mặt đối lập luôn luôn
A. Xung đột với nhau
B. Có xu thế ngược chiều nhau
C. Tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau
D. Mâu thuẫn với nhau.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về mâu thuẫn Triết học
A. Mâu thuẫn Triết học là phương thức tồn tại của thế giới vật chất
B. Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng
C. Mâu thuẫn là cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng
D. Mâu thuẫn là khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn?
A. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một mâu thuẫn
B. Hai mặt đối lập cùng gạt bỏ nhau.
C. Hai mặt đối lập làm tiền đề tồn tại cho nhau
D. Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau.
Câu 21. Trong đời sống văn hóa ở nước ta hiện nay, bên cạnh những tư tưởng văn hóa tiến bộ còn tồn tại những hủ tục lạc hậu. Cần làm gì để xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa theo quan điểm mâu thuẫn Triết học?
A. Giữ nguyên đời sống văn hóa như hiện nay.
B. Đấu tranh xóa bỏ những hủ tục cũ
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.
D. Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc.
Câu 22. Cần làm gì để giải quyết mâu thuẫn trong cuộc sống theo quan điểm Triết học?
A. Thực hiện chủ trương “dĩ hòa vi quý”.
B. Tránh tư tưởng “đốt cháy giai đoạn”
C. Tiến hành phê bình và tự phê bình.
D. Điều hòa mâu thuẫn.
Câu 23. Nhằm trục lợi, nhiều kẻ xấu đã thực hiện hành vi “rải đinh” trên đường giao thông. Theo quan điểm mâu thuẫn Triết học, cách nào dưới đây sẽ giải quyết triệt để tình trạng này?
A. Tham gia dọn sạch đinh trên đường.
B. Đấu tranh ngăn chặn, xử lí những kẻ rải đinh.
C. Chú ý điều khiển phương tiện tránh những vật sắc nhọn trên đường.
D. Đặt biển cảnh báo tại những đoạn đường có tình trạng “đinh tặc”.
Câu 24. Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do
A. Sự phát triển của sự vật, hiện tượng
B. Sự tác động từ bên ngoài
C. Sự tác động từ bên trong
D. Sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng
Câu 25. Khẳng định nào dưới đây đúng về phủ định siêu hình?
A. Phủ định siêu hình kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật cũ.
B. Phủ định siêu hình thúc đẩy sự vật, hiện tượng phát triển.
C. Phủ định siêu hình xóa bỏ sự tồn tại và phát triển ngẫu nhiên của sự vật.
D. Phủ định siêu hình là kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn.
Câu 26. Câu tục ngữ nào dưới đây là đúng khi nói về phủ định siêu hình?
A. Tre già măng mọc
B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
C. Con hơn cha là nhà có phúc
D. Có mới nới cũ
Câu 27. Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định siêu hình?
A. Người nông dân xay hạt lúa thành gạo ăn
B. Gió bão làm cây đổ
C. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khôn.
D. Con người đốt rừng
Câu 28. Câu nào dưới đây là biểu hiện của sự phủ định siêu hình?
A. Nước chảy đá mòn.
B. Dốt đến đâu học lâu cũng biết
C. Con hơn cha là nhà có phúc
D. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh
Câu 29. Tục ngữ nào dưới đây là phủ định siêu hình?
A. ở bầu thì tròn, ở ống thì dài
B. cây có cội, nước có nguồn
C. kiến tha lâu cũng đầy tổ
D. có thực mới vực được đạo
Câu 30. Khái niệm dùng để chỉ việc xóa bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng gọi là phủ định
A. biện chứng
B. siêu hình
C. khách quan
D. chủ quan.
……….
Phần III. Bài tập tự luận
Bài 1: Thế nào là thế giới quan và phương pháp luận của Triết học? Vai trò của TGQ duy vật đối với hoạt động nhận thức của con người?
Triết học là gì? Nội dung vấn đề cơ bản của triết học?
Bài 3: Vận động là gì? Các hình thức vận động? Lấy ví dụ minh họa
Phát triển là gì? Tại sao phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất? Lấy VD minh họa
Tại sao hình thức vận động xã hội là cao nhất để chứng minh vai trò chủ thể trong việc thay đổi cuộc sống, thay đổi XH của con người?
Bài 4: Thế nào là mặt đối lập? sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập? Lấy VD
Tại sao mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật hiện tượng?
Bài 5: Thế nào là chất? Thể nào là lượng? Mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất? Vận dụng mối quan hệ từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự biến về chất để chứng minh sự biến đổi về chất của xã hội Việt Nam từ sau cách mạng tháng 8/1945 đến nay?
Bài 6: Thế nào là phủ định biện chứng, phủ định siêu hình? Lấy VD
Thế nào là cái mới? Đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng? Lấy VD.
Bài 7: Thực tiễn là gì? Các hình thức biểu hiện của thực tiễn? Mối quan hệ giữa chúng?
Tại sao quá trình nhận thức của con người qua hoạt động thực tiễn để chứng minh kết quả học tập của học sinh là quá trình đi từ những nhận biết ban đầu và qua nhiều lần luyện tập để có thể hiểu sâu sắc đầy đủ về bài học?
……………….
Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Nguồn: Sưu tầm internet
Trả lời
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.