Mời quý thầy cô giáo cùng các bạn học sinh lớp 8 tham khảo Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm 2020- 2021 được thuthuat.truongcongthang.com đăng tải sau đây.
Tài liệu bao gồm 2 đề đánh giá cuối kì 1 lớp 8 môn Hóa học có đáp án chi tiết kèm theo. Với tài liệu này các bạn sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất của môn Hóa. Ngoài ra các bạn học sinh lớp 8 tham khảo thêm đề thi học kì 1 của môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, GDCD. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Ma trận đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa học
Nội dung kiến thức | MỨC ĐỘ NHẬN THỨC | CỘNG | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng ở mức độ cao hơn | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Chất- Nguyên tử- Phân tử |
– Nhận biết được một số tính chất của chất. Khái niệm về chất nguyên chất và hỗn hợp. – Nhận biết được cấu tạo của nguyên tử. |
– Phân biệt được đơn chất và hợp chất. – Tính được phân tử khối của chất. |
.Lập được công thức hóa học của một hợp chất. |
|||||||
Số câu hỏi | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | 7 | ||||
Số điểm | 0,5 | 0,25 | 0,5 | 0,25 | 0,25 | 1,75 17,5% | ||||
Phản ứng hóa học. |
– Nhận biết được sự biến đổi chất, sự biến đổi thuộc hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. – Nhận biết được chất tham gia và chất sản phẩm. |
– Biết vận dụng được định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng của các chất. – Biết cách lập PTHH. |
– Nêu được ý nghĩa của PTHH. – Viết được PTHH của một phản ứng hóa học. |
. |
||||||
Số câu hỏi | 3 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 9 | |||
Số điểm | 0,75 | 0,5 | 0,25 | 2 | 0,25 | 0,5 |
4,25 đ 42,5% |
|||
Mol và tính toán hoá học |
– Biết được cách so sánh tỉ khối của các chất với nhau, tỉ khối của một chất so với không khí. |
– Tính được số mol của một chất. – Tìm thành phần phần trăm của nguyên tố khí biết CTHH. – Làm được bài tập tính khối lượng, thể tích của một chất theo phương trình hóa học. |
– Giải được bài tập xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất. |
|||||||
Số câu hỏi | 1 | 1 | 2 | 1 | 5 | |||||
Số điểm |
0,25 |
0,25 |
2,5 |
1 |
4 40% |
|||||
Tổng số câu | 5 câu | 2 Câu | 4 câu | 3 câu | 3 câu | 3 câu | 1 câu | 21 câu | ||
Tổng số điểm | 1,25 đ | 0,75 đ | 1 đ | 2,25 đ | 0,75 đ | 3 đ | 1 đ | 10 đ | ||
20% | 32,5% | 37,5% | 10% |
Đề đánh giá học kì 1 lớp 8 môn Hóa học
I- TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn một trong những phương án đúng trong các câu sau rồi ghi kết quả vào khung bên dưới:
1. Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi
A. proton, nơtron.
B. proton, electron.
C. electron.
D. electron, nơtron.
2. Tính chất nào sau đây cho ta biết đó là chất thuần khiết?
A. Không màu, không mùi.
B. Có vị ngọt, mặn hoặc chua.
C. Không tan trong nước.
D. Khi đun thấy sôi ở nhiệt độ xác định.
3. Cho các chất có công thức hóa học sau: Na, O3, CO2, Cl2, NaNO3, SO3. Dãy công thức gồm các hợp chất là
4. Na, O3, Cl2.
B. CO2, NaNO3, SO3.
C. Na, Cl2, CO2.
D. Na, Cl2, SO3.
5. Biết Ca (II) và PO4(III) vậy công thức hóa học đúng là
A. CaPO4.
B. Ca3PO4.
C. Ca3(PO4)2
D. Ca(PO4)2.
6. Hiện tượng nào là hiện tượng vật lí?
A. Đập đá vôi sắp vào lò nung.
B. Làm sữa chua.
C. Muối dưa cải.
D. Sắt bị gỉ.
7. Cho phương trình hóa học sau SO3+ H2O àH2SO4. Chất tham gia là
A. SO3, H2SO4.
B. H2SO4.
C. H2O, H2SO4.
D. SO3, H2O.
8. Đốt cháy 12,8 g bột đồng trong không khí, thu được 16g đồng (II) oxit CuO. Khối lượng của oxi tham gia phản ứng là
A. 1,6 g.
B. 3,2 g.
C. 6,4 g.
D. 28,8 g.
9. Khí lưu huỳnh đioxit SO2nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần?
A. Nặng hơn 2 lần.
B. Nặng hơn 4 lần.
C. Nhẹ hơn 2 lần.
D. Nhẹ hơn 4 lần.
10. Phản ứng nào sau đây được cân bằng chưa đúng?
A. CaO + H2O → Ca(OH)2.
B. S + O2 → SO2.
C.NaOH + HCl → NaCl + H2O.
D. Cu(OH)2+ 2HCl à CuCl2 + H2O.
11. Số mol của 11,2 g Fe là
A. 0,1 mol.
B. 0,2 mol.
C. 0,21 mol.
D. 0,12 mol.
12. Để chỉ 3 phân tử Oxi ta viết
A. 3O.
B. O3.
C. 3O2.
D. 2O3.
13. Dãy chất nào sau đây chỉ kim loại?
A. Đồng, Bạc, Nhôm, Magie.
B. Sắt, Lưu huỳnh, Cacbon, Nhôm.
C. Cacbon, Lưu huỳnh, Photpho, Oxi.
D. Bạc, Oxi, Sắt, Nhôm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án |
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1(1 điểm): Nối cột A với nội dung ở cột B sao cho thích hợp.
A | B | Trả lời |
1. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi. 2. Đốt than trong không khí. 3. AgNO3 có phân tử khối bằng 4. Nước cất là |
a. chất thuần khiết. b. 170 đvC. c. Hiện tượng vật lí. d. Hiện tượng hóa học. |
……… ……… ……….. ……… |
Câu 2 (2 điểm): Lập phương trình hóa học các phản ứng sau: ( làm trực tiếp vào đề)
a. Ba + O2
c) KClO3 KCl + O2.
b. Fe3O4 + CO Fe + CO2.
d) Al + CuSO4 Al2(SO4)3 + Cu.
Câu 3 (3 điểm): Cho 4,8 g kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl theo phương trình:
Mg + HCl MgCl2 + H2.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành.
c. Tính thể tích khí H2 sinh (ở đktc).
Câu 4 (1 điểm): Một oxit của lưu huỳnh có thành phần trăm của lưu huỳnh là 50% và Oxi là 50%. Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 64 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của oxit đó.
Cho nguyên tử khối: O=16, Cu=64, Mg=24, Fe=56, Cl=35,5, Ag =108, N=14.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8
I- TRẮC NGHIỆM: 3 đ
Mỗi phương án trả lời đúng = 0,25 đ
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | A | D | B | C | A | D | B | A | D | B | C | A |
II- TỰ LUẬN: 7 đ
Câu | Nội dung | Điểm |
1 |
Mỗi ý đúng 0,25 đ 1-c; 2-d; 3-b; 4-a |
1 Đ |
2 |
Mỗi PTHH được cân bằng đúng: 0,5 đ a) 2Ba + O2→ 2BaO. b) Fe3O4 + 4CO → 3 Fe + 4CO2. c) 2KClO3 →2KCl + 3O2. d) 2Al + 3CuSO4→ Al2(SO4)3 + 3Cu. |
2 Đ |
3 |
Mg + 2HCl →MgCl2 + H2 (1) Theo (1): nH2 = nMgCl2 = nMg = 0,2 mol Khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành mMgCl2= 0,2. 95= 19 (g) Thể tích H2: VH2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 (lit) |
3,0 Đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,75 đ 0,75 đ |
4 |
Đặt CTHH: SxOy Ta có: Suy ra x=1; y =2 Vậy CTHH là SO2. |
1 Đ |
* Ghi chú Học sinh giải bằng phương pháp khác nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa.
……………………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Nguồn: Sưu tầm internet
Trả lời
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.