Với mong muốn đem đến cho các bạn học sinh lớp 11 có thêm nhiều tài liệu học tập ôn thi học kì 1, thuthuat.truongcongthang.com giới thiệu Bộ đề thi học kì 1 lớp 11 năm 2020 – 2021.
Tài liệu bao gồm 33 đề đánh giá cuối học kì 1 lớp 11 của tất cả các môn Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, Vật lý, Địa lý, Sinh học, Lịch sử, Hóa học, GDCD, Công nghệ có đáp án chi tiết kèm theo. Đây là bộ đề thi giúp các em học sinh hệ thống kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.
Đề đánh giá cuối học kì I lớp 11 môn Toán
TRƯỜNG THPT ….. TỔ TOÁN – TIN |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020- 2021 MÔN: TOÁN LỚP 11 Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề) |
Câu 1. Tập xác định của hàm số là
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số tuần tự là:
A. – 4 và 3 .
B. 2 và 4 .
C. – 4 và 2 .
D. -1 và 1 .
Câu 3. Nghiệm của phương trình là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Nghiệm của phương trình là:
A.
B.
C.
D. <
Câu 5. Tìm m đề phương trình có nghiêm.
A. m £-13.
B. m £ 12 .
C. m £ 24
D.
Câu 6 . Từ các chữ số 2,3,4,5 có thể lập được bao nhiêu số gồm 4 chữ số đôi một khác nhau:
A. 256 .
B. 120 .
C. 24 .
D. 16 .
Câu 7. Tên học sinh được ghi vào tờ giấy để vào trong hộp. Chọn tên học sinh để cho đi du lịch. Hỏi có bao nhiêu cách chọn các học sinh:
A. 4
B. 15
C. 1365
D. 32760
Câu 8. Nếu một đa giác đều có đường chéo, thì số cạnh của đa giác là:
A. 11
B. 10
C. 9
D. 8
Câu 9. Ba số hạng đầu tiên theo lũy thừa tăng dần của x trong khai triển của (1+2x)10 là:
A. 1, 45x, 120x3
B. 1, 4x, 4x2.
C. 1, 20x, 180x2.
D. 10, 45x, 120x3
Câu 10. Trong khai triển nhị thức: ( a – 2b)8 . Hệ số của số hạng chứa là:
A. 140.
B. 560.
C.1120
D. 70.
Câu 11. Hệ số của x7 trong khai triển
Câu 12. Cho A và là hai biến cố đối nhau. Chọn câu đúng.
A.
B.
C.
D.
Câu 13. Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt bằng 11 là:
Câu 14. Một bình chứa 16 viên bi với 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen và 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất lấy được cả 3 viên bi không đồ.
A.
B.
C.
D.
Câu 15. Công thức nào sau đây là đúng với cấp số cộng có số hạng đầu , công sai d,
Câu 16. Cho một cấp số công có . Tìm d ?
A. d=5
B. d=7.
C. d=6.
D. d=8.
Câu 17. Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A(2 ; 5). Phép tinh tiến theo vector biến A thành điểm có toa đô là:
A. (3 ; 1)
B. (1 ; 6)
C. (3 ; 7).
D. (4 ; 7)
Câu 18. Trong mặt phẳng O x y cho điểm M(-2 ; 4). Phép vị tự tâm O tỉ số k=-2 biến điểm M trung điểm nào trong các điềm sau?
A. (-3 ; 4)
B. (-4 ;-8)
C. (4 ;-8).
D. (4 ; 8).
Câu 19. Cho hình chóp S.ABCD, I là giao điểm hai đường AB, CD của tứ giác ABCD. Giao tuyến của (SAB) và (SCD) là:
A. SC
B. SB
C. SI
D. BC
Câu 20. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I, J, E, F tuần tự là trung điểm SA, SB, SC, SD . Trong các đường thẳng sau, đường thẳng nào không song song với IJ?
A. EF
B. DC
Với mong muốn đem đến cho các bạn học sinh lớp 11 có thêm nhiều tài liệu học tập ôn thi học kì 1, thuthuat.truongcongthang.com giới thiệu Bộ đề thi học kì 1 lớp 11 năm 2020 – 2021.
Tài liệu bao gồm 33 đề đánh giá cuối học kì 1 lớp 11 của tất cả các môn Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, Vật lý, Địa lý, Sinh học, Lịch sử, Hóa học, GDCD, Công nghệ có đáp án chi tiết kèm theo. Đây là bộ đề thi giúp các em học sinh hệ thống kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.
Đề đánh giá cuối học kì I lớp 11 môn Toán
TRƯỜNG THPT ….. TỔ TOÁN – TIN |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020- 2021 MÔN: TOÁN LỚP 11 Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề) |
Câu 1. Tập xác định của hàm số là
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số tuần tự là:
A. – 4 và 3 .
B. 2 và 4 .
C. – 4 và 2 .
D. -1 và 1 .
Câu 3. Nghiệm của phương trình là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Nghiệm của phương trình là:
A.
B.
C.
D. <
Câu 5. Tìm m đề phương trình có nghiêm.
A. m £-13.
B. m £ 12 .
C. m £ 24
D.
Câu 6 . Từ các chữ số 2,3,4,5 có thể lập được bao nhiêu số gồm 4 chữ số đôi một khác nhau:
A. 256 .
B. 120 .
C. 24 .
D. 16 .
Câu 7. Tên học sinh được ghi vào tờ giấy để vào trong hộp. Chọn tên học sinh để cho đi du lịch. Hỏi có bao nhiêu cách chọn các học sinh:
A. 4
B. 15
C. 1365
D. 32760
Câu 8. Nếu một đa giác đều có đường chéo, thì số cạnh của đa giác là:
A. 11
B. 10
C. 9
D. 8
Câu 9. Ba số hạng đầu tiên theo lũy thừa tăng dần của x trong khai triển của (1+2x)10 là:
A. 1, 45x, 120x3
B. 1, 4x, 4x2.
C. 1, 20x, 180x2.
D. 10, 45x, 120x3
Câu 10. Trong khai triển nhị thức: ( a – 2b)8 . Hệ số của số hạng chứa là:
A. 140.
B. 560.
C.1120
D. 70.
Câu 11. Hệ số của x7 trong khai triển
Câu 12. Cho A và là hai biến cố đối nhau. Chọn câu đúng.
A.
B.
C.
D.
Câu 13. Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt bằng 11 là:
Câu 14. Một bình chứa 16 viên bi với 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen và 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất lấy được cả 3 viên bi không đồ.
A.
B.
C.
D.
Câu 15. Công thức nào sau đây là đúng với cấp số cộng có số hạng đầu, công sai d,
A. d=5
B. d=7.
C. d=6.
D. d=8.
Câu 17. Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A(2 ; 5). Phép tinh tiến theo vector biến A thành điểm có toa đô là:
A. (3 ; 1)
B. (1 ; 6)
C. (3 ; 7).
D. (4 ; 7)
Câu 18. Trong mặt phẳng O x y cho điểm M(-2 ; 4). Phép vị tự tâm O tỉ số k=-2 biến điểm M trung điểm nào trong các điềm sau?
A. (-3 ; 4)
B. (-4 ;-8)
C. (4 ;-8).
D. (4 ; 8).
Câu 19. Cho hình chóp S.ABCD, I là giao điểm hai đường AB, CD của tứ giác ABCD. Giao tuyến của (SAB) và (SCD) là:
A. SC
B. SB
C. SI
D. BC
Câu 20. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I, J, E, F tuần tự là trung điểm SA, SB, SC, SD . Trong các đường thẳng sau, đường thẳng nào không song song với IJ?
A. EF
B. DC
C. AD
D. AB
Phần Tự luận (5.0 điểm)
Câu 21. 1 (1,0 điểm)
Giải phương trình lượng giác
Câu 22. 2(1,0 điểm ) Tìm hệ số của số hạng chứa trong khai triển
Câu 23. (1.0 điểm) Có 7 quyển sách toán khác nhau, 6 quyển sách lý khác nhau và 5 quyển sách hóa khác nhau. Có bao nhiêu cách chọn từ đó 4 quyển sách?. Tính xác suất để trong 4 quyển sách được chọn có đầy đủ cả ba loại sách nói trên.
Câu 24. (0.5 điểm) Cho cấp số cộng có. Tính Tổng của 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó.
Câu 25. (0.5 điểm). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C) có phương trình Viết phương trình của đường tròn là ảnh của (C) qua phép tinh tiến theo vectơ
Câu 26. (1.0 điểm) Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình thang với AB / / CD và A B>C D
a) Nêu không cần giải thích)giao tuyến của các cặp mặt phẳng:
(SAB) và (SCD), (SAD) và (SBC)
b) Giả sử A B=3 CD. Gọi M là trung điểm của đoan SD. Hãy xác định điểm H là giao điểm của đường thẳng SA với mặt phẳng và tính tỉ số
Đáp án đề đánh giá học kì 1 lớp 11 môn Toán
I. TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Trả lời | A | C | A | A | B | C | C | A | C | C |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Trả lời | B | C | A | D | D | C | C | C | C | C |
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2020
Đề đánh giá học kì 1 lớp 11 môn Hóa học
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO… (Đề thi có 02 trang) |
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Hóa Học – Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
Câu 1. Dẫn từ từ CO2 vào dung dịch chỉ chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 tạo thành theo số mol CO2.
Giá trị của x là
A. 0,020.
B. 0,015.
C. 0,025.
D. 0,005.
Câu 2. Phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng gì?
Nitơ.
B. Cacbon.
C. Kali.
D. Photpho.
Câu 3. Không nên bón phân urê cho cây trồng cùng lúc với
A. phân vi lượng.
B. phân kali.
C. vôi sống.
D. phân lân.
Câu 4. Dung dịch HNO3 0,01M có pH bằng
A. 13.
B. 1.
C. 12.
D. 2.
Câu 5. Dung dịch X gồm 0,05 mol Na+, 0,04 mol Cl–, 0,03 mol SO42- và Mg2+. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 6,820.
B. 5,690.
C. 8,875.
D. 6,050.
Câu 6. Một loại nước thải công nghiệp có pH = 3,5. Nước thải đó có môi trường
A. trung tính.
B. axit.
C. bazơ.
D. lưỡng tính.
Câu 7. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch Y chứa 8m gam muối và x mol một chất khí duy nhất là N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, kết thúc thí nghiệm có 25,84 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của x gần nhất với
A. 0,060.
B. 0,050.
C. 0,030.
D. 0,055.
Câu 8. Trong công nghiệp, axit nitric được tổng hợp từ amoniac qua ba giai đoạn với hiệu suất của toàn bộ quá trình đạt 96%. Theo quá trình trên, từ 4 tấn amoniac người ta thu được m tấn dung dịch HNO3 60%. Giá trị của m là
A. 24,71.
B. 23,72.
C. 25,74.
D. 14,82.
Câu 9. Silic tan được trong dung dịch của chất nào sau đây?
A. NaOH.
B. HF.
C. NaCl.
D. HCl.
Câu 10. Chất nào sau đây là chất điện li?
A. C2H5OH.
B. HNO3.
C. C12H22O11.
D. CO2.
Câu 11. Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaHCO3, hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa và sủi bọt khí.
B. thoát ra khí không màu.
C. thoát ra khí mùi khai.
D. xuất hiện kết tủa trắng.
Câu 12. Ứng dụng phổ biến nhất của amoni nitrat là làm phân bón, thuốc nổ quân sự. Amoni nitrat có công thức hóa học là
A. NH4NO2.
B. (NH4)2NO3.
C. NH4NO3.
D. (NH4)2NO2.
Câu 13. Phản ứng NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O có phương trình ion thu gọn là
A. H++ OH– → H2O.
B. Na+ + NO3– → NaNO3.
C. H2++ OH2- → H2O.
D. Na2+ + NO32- → NaNO3.
Câu 14. Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là
A. silicagen.
B. than hoạt tính.
C. thạch anh.
D. đá vôi.
Câu 15. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:
Bên trong bình, lúc đầu có chứa khí X. Hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm: nước phun mạnh vào bình và chuyển thành màu hồng. Khí X là
A. NH3.
B. HCl.
C. CO2.
D. N2.
II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Hoàn thành phương trình hóa học cho các phản ứng sau:
a. KNO3
b. Na2CO3 + HCl →
c. P + Ca →
d. Si + O2 →
Câu 2 (1,5 điểm): Bảng dưới đây ghi lại kết quả quan sát khi nhỏ dung dịch Ca(OH)2 vào các ống nghiệm (1), (2), (3), đun nóng đựng một trong các dung dịch NaNO3, (NH4)2CO3, K3PO4không theo thứ tự.
Ống nghiệm | (1) | (2) | (3) |
Hiện tượng | Xuất hiện kết tủa trắng | Không hiện tượng | Xuất hiện kết tủa trắng và thoát ra khí mùi khai |
a. Các ống nghiệm (1), (2), (3) tuần tự chứa dung dịch của chất nào?
b. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3 (1,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn m gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được 336 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m.
Câu 4 (0,5 điểm): Một cái ao dùng để nuôi thủy sản chứa 5000 m3 nước có pH = 4,2. Trước khi nuôi, người ta làm tăng độ pH trong ao lên 7,0 bằng cách hòa m gam vôi sống (nguyên chất) vào nước trong ao. Tính giá trị m.
Chú ý: Học sinh được phép tiêu dùng Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa Học.
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 11 môn Hóa học
I. TRẮC NGHIỆM
1B
2A
3C
4D
5D
6B
7D
8B
A
10B
11B
12C
13A
14B
15A
II. TỰ LUẬN
CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM | ||||||||
1 |
Hoàn thành phương trình hóa học cho các phản ứng sau: a. KNO3 b. Na2CO3 + HCl → c. P + Ca → d. Si + O2 → |
2,0 |
||||||||
– Mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm. – Nếu không cân bằng từ 2 – 3 PTHH thì trừ 0,25 điểm. – Nếu không cân bằng 4 PTHH thì trừ 0,5 điểm. – Nếu thiếu điều kiện của 2 phản ứng thì trừ 0,25 điểm. – Nếu một phản ứng vừa thiếu điều kiện vừa không cân bằng thì trừ 0,25 điểm. – Câu 1.b HS có thể viết theo một hướng bất kì. |
||||||||||
2 |
Bảng dưới đây ghi lại kết quả quan sát khi nhỏ dung dịch Ca(OH)2 vào các ống nghiệm (1), (2), (3), đun nóng đựng một trong các dung dịch NaNO3, (NH4)2CO3, K3PO4không theo thứ tự.
a. Các ống nghiệm (1), (2), (3) tuần tự chứa dung dịch của chất nào? b. Viết phương trình hóa học xảy ra. |
1,5 |
||||||||
– Chỉ ra đúng cả 3 dung dịch trong 3 ống nghiệm được 1,0 điểm. Nếu chỉ đúng 1 dung dịch thì được 0,25 điểm. – Viết đúng mỗi PTHH được 0,25 điểm. a/ Ống (1) chứa dung dịch K3PO4, ống (2) chứa dung dịch NaNO3, ống (3) chứa dung dịch (NH4)2CO3. b/ PTHH: 2K3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2↓ + 6KOH (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3 + 2H2O |
||||||||||
3 |
Hòa tan hoàn toàn m gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được 336 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m. |
1,0 |
||||||||
Số mol NO2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol (0,25 đ) PTHH: Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 3H2O (0,25 đ) 0,0075 0,015 Tính được số mol Mg = 0,0075 mol (0,25 đ) mMg = 0,0075.24 = 0,18 gam. (0,25 đ) Lưu ý: HS giải cách khác nhưng kết quả đúng thì vẫn đạt điểm tối đa. |
||||||||||
4 |
Một cái ao dùng để nuôi thủy sản chứa 5000 m3 nước có pH = 4,2. Trước khi nuôi, người ta làm tăng độ pH trong ao lên 7,0 bằng cách hòa m gam vôi sống (nguyên chất) vào nước trong ao. Tính giá trị m. |
0,5 |
||||||||
Ta có: = 5000.103.10-4,2 = 315,48 mol PTHH: CaO + 2H+ → Ca2+ + H2O Hoặc CaO + H2O → Ca2+ + 2OH– OH– + H+ → H2O => mol mCaO = 157,74.56 = 8833,44 gam. HS tính đúng giá trị của m (có thể xấp xỉ với 8833 gam) mới tính điểm: 0,5 điểm. Lưu ý: HS giải cách khác nhưng kết quả đúng thì vẫn đạt điểm tối đa. |
Đề thi học kì 1 lớp 11 môn Ngữ văn năm 2020
Ma trận đề thi kì 1 môn Văn 11
Mức độ
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
Cộng |
Phần I: Đọc – hiểu (3,0 điểm) – Tiếng Việt |
– Nhận diện được thể thơ lục bát |
– Nêu tác dụng của thể thơ với việc biểu đạt tâm trạng nv trữ tình – Chỉ ra được thành phần gọi đáp trong đoạn thơ |
|||
– Văn học |
Hiểu được nội dung của đoạn thơ |
||||
– Làm văn |
Viết được đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của bản thân sau khi đọc đoạn trích |
||||
Tổng: – Câu -Điểm |
1 0, 5 5% |
3 1,5 15% |
1 1,0 10% |
5 câu 30%= 3 điểm |
|
Phần II: Làm văn (7,0 điểm) – Tạo lập văn bản (NLVH). |
– Viết bài văn nghị luận về một đoạn trích văn xuôi trong tác phẩm Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân) |
||||
Tổng |
1 7. 0 |
70%= 7 điểm |
|||
Tổng – Số câu (Tỷ lệ) – Điểm |
1 5% |
3 15% |
1 10% |
1 70% |
6 100% 10 điểm |
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11
SỞ GD & ĐT ………. TRƯỜNG THPT …………. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Ngữ văn 11- Cơ bản (Thời gian làm bài 90 phút) |
Phần I: Đọc – hiểu (3,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4:
Ai về thăm mẹ quê ta
Chiều nay có đứa con xa nhớ thầm …
Bầm ơi có rét không bầm !
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non
Mạ non bầm cấy mấy đon
Ruột gan bầm lại thương con mấy lần
Mưa phùn ướt áo tứ thân
Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu !
Bầm ơi sớm sớm chiều chiều
Thương con bầm chớ lo nhiều bầm nghe !
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
Con ra tiền tuyến xa xôi
Yêu bầm yêu nước cả đôi mẹ hiền.
Con đi, con lớn lên rồi
Chỉ thương bầm ở nhà ngồi nhớ con !
Nhớ con, bầm nhé đừng buồn
Giặc tan, con lại sớm hôm cùng bầm.
Mẹ già tóc bạc hoa râm
Chiều nay chắc cũng nghe thầm tiếng con …
(Trích “Bầm ơi, Tố Hữu)
Câu 1: Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào ? (0,5 điểm)
Câu 2: Nêu tác dụng của thể thơ đối với việc bộc lộ tâm trạng của nhân vật trữ tình ? (0,5 điểm):
Câu 3: Chỉ ra thành phần gọi – đáp trong đoạn thơ trên ? (0,5 điểm)
Câu 4: Nêu nội dung chính của đoạn thơ ? (0,5 điểm):
Câu 5: Từ cảm nhận về đoạn thơ, anh chị hãy nêu suy nghĩ của mình về tình mẫu tử (trình bày trong khoảng 5-7 dòng) (1,0 điểm):
Phần II: Làm văn (7,0 điểm)
Anh/ chị hãy phân tích cảnh Huấn Cao cho chữ viên quản coi ngục trong tác phẩm “Chữ người tử tù” (Nguyễn Tuân)
————Hết———–
Đáp án đề đánh giá học kì 1 lớp 11 môn Văn
Phần I Đọc hiểu |
Câu | Yêu cầu kiến thức | Điểm | |
1 | – Đoạn thơ được viết theo thể lục bát (6/8) | 0,5 | ||
2 |
– Tác dụng: Thể lục bát mang âm hưởng nhẹ nhàng, thiết tha, đằm thắm góp phần biểu đạt tâm trạng yêu thương, nhớ mong của người chiến sĩ ngoài mặt trận dành cho người mẹ già ở quê hương. |
0,5 |
||
3 |
– Thành phần gọi – đáp: “Bầm ơi” |
0,5 |
||
4 |
– Nội dung chính: Đoạn trích biểu đạt tình cảm yêu thương tha thiết của người chiến sĩ dành cho người mẹ vất vả, lam lũ nơi quê nhà. Trong đoạn thơ, hình ảnh người mẹ trung du hiện lên thật bình dị với yêu thương sâu nặng dành cho những đứa con đang ngày đêm cầm súng canh giữ sự bình yên của Tổ quốc. |
0.5 |
||
5 |
Học sinh có nhiều cách trình bày, tuy nhiên có thể theo định hướng sau: Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng cao quý mà mỗi người chúng ta đều phải trân trọng. Đó là tình cảm tốt đẹp nhất mà ta được hưởng trên cõi đời này, tình cảm đó sẽ bồi đắp tâm hồn ta, nâng niu tâm hồn ta, trở thành điểm tựa cho ta trên mỗi bước đường đời … |
1,0 |
||
Phần II: Làm văn |
6 |
1.Mở bài: Nguyễn Tuân được đánh giá là một trong những cây bút tài hoa nhất của nền văn học Việt Nam tiên tiến. Trong các sáng tác của Nguyễn Tuân, các nhân vật thường được miêu tả, nhìn nhận như một nghệ sĩ . Và tác phẩm “Chữ người tử tù” cũng được xây dựng bằng cách nhìn nhận như vậy. Bên cạnh đó, nhà văn đã khéo léo sáng tạo lên một tình huống truyện vô cùng độc đáo. Đó là cảnh cho chữ trong nhà giam- là phần đặc sắc nhất của thiên truyện này “một cảnh tượng xưa nay chưa từng có”. |
1,0 |
|
2.Thân bài * Giới thiệu tóm tắt về nhân vật Huấn Cao – Huấn Cao vốn là kẻ đại nghịch dám khởi nghĩa chống lại triều đình đương thời. Khởi nghĩa thất bại, ông bị coi là giặc bị bắt giam và xử án tử hình. – Những ngày đầu trong nhà lao, Huấn Cao tỏ ra lãnh đạm, coi thường viên quan coi ngục, nhưng sau khi biết sở thích cao quý của nguc quan, ông đã đồng ý cho chữ. |
0,5 |
|||
* Phân tích cảnh cho chữ – Cảnh cho chữ : “ Một cảnh tượng xưa nay chưa từng có” + Hoàn cảnh và địa điểm cho chữ : thường được diễn ra ở những nơi thư phòng, còn ở đây lại diễn ra giữa nhà tù –nơi ngự trị của bóng tối, cái ác -> những thứ thù địch với cái đẹp. |
1,0 |
|||
+ Tư thế của những người cho chữ và nhận chữ cũng “xưa nay chưa từng có”: kẻ có quyền hành thì không có “quyền uy”.”Uy quyền” thuộc về Huấn Cao- kẻ bị tước đi mọi thứ quyền. Người nắm quyền sinh, quyền sát thì “khúm núm”, “run run”, trong khi kẻ tử tù thì ung dung , đường bệ .Kẻ có chức năng giáo dục tội phạm thì đang được tội phạm “giáo dục”. |
1,0 |
|||
– Cho lời khuyên: + Nội dung lời khuyên: Huấn Cao khuyên viên quản ngục từ bỏ chốn ngục tù nhơ bẩn, tìm về chốn thanh tao để tiếp tục sở nguyện cao quý và giữ thiên lương cho lành vững. + Ý nghĩa. của lời khuyên: Là lời di huấn của Huấn Cao ( cũng là của nhà văn ) nhắn tới quản ngục và tất cả mọi người : Muốn chơi chữ phải giữ lấy thiên lương ; trong môi trường của cái ác, cái đẹp khó tồn tại vững bền; Chữ nghĩa, thiên lương không thể sống chung với tội ác và nơi ngục tù đen tối. . |
1,0 |
|||
+ Tác dụng của lời khuyên : Hành động bái lĩnh của ngục quan …và sức mạnh cảm hóa con người.Bằng con đường của trái tim, sức mạnh ấy càng được nhân lên gấp bội. |
0,5 |
Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 11 năm 2020
Ma trận đề thi học kì 1 lớp 11 môn Anh năm 2020
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO …….. TRƯỜNG ………….. |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2020-2021 Môn: TIẾNG ANH – Lớp: 11 |
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
Số câu Số điểm (Tỉ lệ) |
2 0,5 (5%) |
1 0,25 (2,5%) |
1 0,25 (2,5%) |
1 0,25 (2,5%) |
5 1,25 (12,5%) |
2. Structures & Vocabulary |
|||||
Số câu Số điểm (Tỉ lệ) |
6 1,5 (15%) |
9 2,25 (22,5%) |
4 1,0 (10%) |
1 0,25 (2,5%) |
20 5,0 (50%) |
3. Reading | |||||
Số câu Số điểm (Tỉ lệ) |
4 1,0 (10%) |
2 0,5 (5%) |
2 0,5 (5%) |
2 0,5 (5%) |
10 2,5 (25%) |
4. Writing | |||||
Số câu Số điểm (Tỉ lệ) |
2 0,5 (5%) |
2 0,5 (5%) |
1 0,25 (2,5%) |
5 1,25 (12,5%) |
|
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ |
14 3,5 35% |
14 3,5 35% |
8 2,0 20% |
4 1,0 10% |
40 10,0 100% |
Đề đánh giá học kì 1 lớp 11 môn tiếng Anh
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO …….. TRƯỜNG ………….. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2020-2021 Môn: TIẾNG ANH – Lớp: 11 |
Choose the best option to complete each of the following sentences from 1 to 20
Câu 1: Don’t all of us want _________ and needed by other people?
A. loving
B. to be loved
C. to love
D. being loved
Câu 2: _________ for twelve hours, I felt marvelous.
A. To have been slept
B. Having been slept
C. To have slept
D. Having slept
Câu 3: “You’re always making terrible mistakes,” said the teacher. This sentence means that _________
A. The teacher made his students not always make terrible mistakes.
B. The teacher realized that his students always made terrible mistakes.
C. The teacher asked his students why they always made terrible mistakes.
D. The teacher complained about his students making terrible mistakes.
Câu 4: At the end of this month, we _________ friends for ten years.
A. has been
B. will have been
C. are
D. will be
Câu 5: Jane is fortunate now _________ a scholarship last month by her government.
A. to be given
B. having been given
C. to have been given
D. being given
Câu 6: He apologized _________ not being able to complete the poem.
A. for
B. on
C. of
D. to
Câu 7: I don’t enjoy _________ at by other people.
A. to laugh
B. laughing
C. to be laughed
D. being laughed
Câu 8: Hoa: “Would you mind if I borrow your bike?” Minh “_________.”
A. Not at all
B. Excuse me
C. Yes, please
D. It’s my fault
Câu 9: “Is Marsha still here?” “No. She was the first _________”.
A. that she left
B. leaving
C. to leave
D. in leaving
Câu 10: Tom said that if he _________ me, he _________ that old building.
A. had been /wouldn’t buy
B. was /wouldn’t have bought
C. had been /wouldn’t have bought
D. were /wouldn’t buy
Câu 11: _________ he quits smoking, he will die.
A. Although
B. If
C. Because
D. Unless
Câu 12: _________ you at the station if you’d told me you were coming.
A. I’d have met
B. I was met
C. I met
D. I’d meet
Câu 13: “We need new curtains.” “Okay, let’s buy _________ them.”
A. some with flower on
B. ones
C. ones with flowers on
D. one
Câu 14: Nam: “Would you like to have dinner with me?” Nga: “_________”
A. Yes, it is. Isn’t it?
B. Yes, so do I
C. I’ve had enough.
D. Yes, I’d love to.
Câu 15: “Let’s have a break for lunch,” said Mathew. This sentence means that _________
A. Mathew suggested having a break for lunch.
B. Mathew insisted on having a break for lunch.
C. Mathew offered us a break for lunch.
D. Mathew wanted to have a break for lunch.
Câu 16: I _________ in this house for six years now.
A. live
B. have been lived
C. have lived
D. lived
Câu 17: Jen had confided her secret to Mark; but he betrayed her _________.
A. sympathy
B. constancy
C. loyalty
D. trust
Câu 18: She showed her _________ by asking lots of trivial questions.
A. experience
B. inexperien
C. experienced
D. inexperienced
Câu 19: Children are always _________ about Tet holiday.
A. excited
B. concerned
C. keen
D. interested
Câu 20: Each nation has many people who voluntarily take care _________ others.
A. to
B. on
C. of
D. in
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting from 21 to 22
Câu 21: There’s hardly no sugar left, so we must get some when we go shopping.
A. no sugar
B. There’s
C. must
D. some
Câu 22: John congratulated us of passing our exam.
A. of
B. congratulated
C. us
D. our
Read the passage and choose the correct answer for each question from 23 to 27
THANKSGIVING
Thanksgiving is celebrated in the US on the fourth Thursday in November. For many Americans it is the most important holiday apart from Christmas. Schools, offices and most businesses close for Thanksgiving, and many people make the whole weekend a vacation.
Thanksgiving is associated with the time when Europeans first came to North America. In 1620 the ship the Mayflowers arrived, bringing about 150 people who today are usually called Pilgrims. They arrived at the beginning of a very hard winter and could not find enough to eat, so many of them died. But in the following summer Native Americans showed them what foods were safe to eat, so that they could save food for the next winter. They held a big celebration to thank God and the Native Americans for the fact that they had survived.
Today people celebrate Thanksgiving to remember these early days.
The most important part of the celebration is a traditional dinner with foods that come from North America. The meal includes turkey, sweet potatoes (also called yams) and cranberries, which are made into a kind of sauce or jelly. The turkey is filled with stuffing or dressing, and many families have their own special recipe. Dessert is pumpkin made into a pie.
On Thanksgiving there are special television programs and sports events. In New York there is the Macy’s Thanksgiving Day Parade, when a long line of people wearing fancy costumes march through the streets with large balloons in the shape of imaginary characters. Thanksgiving is considered the beginning of the Christmas period, and the next day many people go out to shop for Christmas presents.
Câu 23: In the United States, Thanksgiving is _________.
A. a religious celebration held by Christians only
B. celebrated as a public holiday
C. more important than Christmas
D. apart from Christmas
Câu 24: According to the passage, Pilgrims are _________.
A. people who left their home and went to live in North America in the early 17th century
B. people who travelled to America by ships
C. trips that religious people make to a holy place
D. Native Americans who live in North America
Câu 25: All of the following statements are mentioned EXCEPT _________.
A. People celebrate Thanksgiving to thank God
B. People go to churches for religious services on Thanksgiving
C. People usually have traditional dinners on Thanksgiving
D. There are lots of entertainments on Thanksgiving
Câu 26: On Thanksgiving, _________.
A. turkey, yams and pumpkin pies are served
B. people join in the Macy’s Thanksgiving Day Parade
C. people wear coloured carnival masks matching through the streets
D. people go out to shop for Christmas presents
Câu 27: Which of the following is not true?
A. Thanksgiving was originally celebrated by the first, Europeans in North America to thank God for their survival.
B. Christmas comes less than a month after Thanksgiving.
C. In the US, Thanksgiving is not a national holiday; it’s a religious holiday.
D. The Macy’s Thanksgiving Day Parade is colourful and exciting.
Read the following passage and choose the correct option (A, B, C, or D) for each blank from 28 to 32
If you are invited to someone’s house for dinner in the United States, you should bring a gift, such as a (28)_________ of flowers or a box of chocolates. If you give your host a (29)_________ gift, he/she may open it in front of you. Opening a present in front of the gift-giver is considered polite. It shows that the host is excited about receiving the gift and wants to show his/her appreciation to you immediately. Even if the host doesn’t like it, he/she will tell a “white lie” and say how much they like the gift to (30)_________ the guest from feeling bad. If your host asks you to arrive at a particular time, you should not arrive (31)_________ on time or earlier than the (32)_________ time, because this is considered to be potentially inconvenient and therefore rude, as the host may not be ready.
Câu 28:
A. bundle
B. hand
C. bunch
D. handful
Câu 29:
A. valuable
B. unpacked
C. wrapped
D. unwanted
Câu 30:
A. protest
B. make
C. protect
D. prevent
Câu 31:
A. gradually
B. recently
C. perfectly
D. exactly
Câu 32:
A. permitted
B. waited
C. expected
D. wasted
Choose one option A, B, C or D corresponding to the sentence which has the same meaning as the original one from 33 to 35
Câu 33: “Could you please wait here until your name is called?” she said.
A. She wanted to know if I could wait there until my name was called.
B. She asked me to wait there until my name was called.
C. She advised me to wait there until my name was called.
D. She reminded me to wait here until my name was called.
Câu 34: “I wish I’d asked for his name and address,” Lan said.
A. Lan regretted not to ask for his name and address.
B. Lan regretted not asking for his name and address.
C. Lan regretted to ask for his name and address.
D. Lan regretted not having asking for his name and address.
Câu 35: “If we had a map, we could find the street,” Mai said
A. Mai said that if we had a map, we could find the street.
B. Mai said that if they had a map, they could find the street.
C. Mai said that if they had had a map, they could have found the street.
D. Mai said that if they had had a map, they could find the street.
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others from 36 to 38
Câu 36: A. stays
B. steals
C. tells
D. talks
Câu 37:
A. competition
B. competitor
C. contest
D. question
Câu 38:
A. children
B. exchange
C. machine
D. peach
Choose the word whose main stress is placed differently from the others from 39 to 40
Câu 39:
A. memorable
B. excited
C. interested
D. confident
Câu 40:
A. appreciate
B. situation
C. experience
D. embarrassing
———– HẾT ———-
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 11 môn tiếng Anh
1 B 2 D 3 D 4 B 5 C 6 A 7 D 8 A 9 C 10 D |
11 D 12 A 13 C 14 D 15 A 16 C 17 D 18 B 19 A 20 C |
21 A 22 A 23 B 24 A 25 B 26 A 27 C 28 C 29 C 30 D |
31 D 32 C 33 B 34 B 35 B 36 D 37 A 38 C 39 B 40 B |
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 11 năm 2020
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 11
SỞ GD&ĐT ……. (Đề thi gồm 02 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1: Sự phân chia thế giới thành các nhóm nước phát triển và đang phát triển nói lên tình trạng chủ yếu nào sau đây?
A. Thế giới có nhiều quốc gia, dân tộc và tôn giáo.
B. Hậu quả kéo dài của chiến tranh lạnh.
C. Sự khác nhau về chế độ chính trị giữa các nhóm nước.
D. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội giữa các nhóm nước.
Câu 2: Bốn công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ tiên tiến là
A. công nghệ vật liệu, công nghệ thông tin, công nghệ nano, công nghệ lọc hóa dầu.
B. công nghệ in, công nghệ nano, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng.
C. công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu.
D. công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ nano, công nghệ in.
Câu 3: Khi hội nhập quốc tế và khu vực, Việt Nam tranh thủ được những nguồn lực bên ngoài nào sau đây?
A. Vốn, công nghệ, thị trường.
B. Vốn, nguồn lao động và đường lối, chính sách.
C. Thị trường, nguồn lao động và các nguồn nội lực.
D. Công nghệ, thị trường và đường lối, chính sách.
Câu 4: “Ước tính trong 5 đến 6 năm trở lại đây, ở Cà Mau mỗi năm nước biển lấn sâu vào trong đất liền 100m. Biển đã lấn vào sát cột mốc mũi Cà Mau” (Nguồn: VTV24). Hãy cho biết, hiện tượng xảy ra ở Cà Mau trong đoạn trích trên là hệ quả của vấn đề nào sau đây?
A. Ô nhiễm môi trường nước biển, đại dương.
B. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
C. Suy giảm đa dạng sinh học.
D. Suy giảm tầng ô dôn.
Câu 5: Phần lớn lãnh thổ châu Phi có cảnh quan
A. hoang mạc, bán hoang mạc và rừng cận nhiệt đới khô.
B. rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới khô.
C. rừng xích đạo, rừng cận nhiệt đới khô và xa van.
D. hoang mạc, bán hoang mạc và xa van.
Câu 6: Nguyên nhân gây ra hiện tượng dân nghèo ở Mỹ La tinh kéo ra thành phố tìm việc làm là do
A. đô thị hóa phát triển mạnh.
B. các cuộc cải cách ruộng đất không triệt để.
C. đô thị hóa tự giác.
D. chính sách phát triển đô thị.
Câu 7: Tài nguyên dầu mỏ, khí ngẫu nhiên của các nước Tây Nam Á tập trung chủ yếu ở vùng
A. vịnh Oman.
B. vịnh Péc-xích
C. biển Đỏ.
D. Địa Trung Hải.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về ngành nông nghiệp của Hoa Kì?
A. Số lượng các trang trại có xu hướng tăng.
B. Hoa Kì có nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới.
C. Giá trị sản lượng nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP.
D. Phân bố nông nghiệp thay đổi theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ.
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm)
Cho bản đồ các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kỳ:
Dựa vào bản đồ trên, hãy:
a) Kể tên các trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn của Hoa Kì.
b) Kể tên các ngành công nghiệp của từng trung tâm công nghiệp sau: Xan Phranxixcô, Hiuxtơn, Niu Ooclin và Minêapôlit.
Câu 10 (3,0 điểm)
a) Trình bày nội dung bốn mặt tự do lưu thông trong thị trường chung châu Âu.
b) Phân tích các lợi ích của việc tiêu dùng đồng tiền chung Euro (ơ-rô) đối với việc phát triển EU.
Câu 11 (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
BẢNG TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN TRUNG BÌNH NĂM QUA CÁC GIAI ĐOẠN
(Đơn vị: %)
Giai đoạnNhóm nước | 1960 – 1965 | 1975 – 1980 | 1985 – 1990 | 2001 – 2005 |
Phát triển | 1,2 | 0,8 | 0,6 | 0,1 |
Đang phát triển | 2,3 | 1,9 | 1,9 | 1,5 |
(Nguồn SGK Địa lí 11 ban Cơ bản)
a) Vẽ biểu đồ cột biểu đạt tỉ suất gia tăng dân số ngẫu nhiên trung bình năm của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển qua các giai đoạn trên.
b) Rút ra nhận xét về tỉ suất gia tăng dân số ngẫu nhiên trung bình năm của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
——————— Hết ———————
Đáp án đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 11
Câu |
Ý |
Nội dung cần đạt |
Điểm |
||||||||||||||||||||||
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 0,25đ/câu
|
2,0 |
||||||||||||||||||||||||
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0đ) |
|||||||||||||||||||||||||
9 |
a |
Kể tên các trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn của Hoa Kì. |
1,0 |
||||||||||||||||||||||
Niu Iooc, Philađenphia, Đitroi, Sicagô, Lôt Angiơlet. (Học sinh kể đúng 1 – 2 trung tâm cho 0,25 điểm, kể đúng 3 trung tâm cho 0,5 điểm, kể đúng 4 trung tâm cho 0,75 điểm, kể đúng đủ 5 trung tâm cho 1,0 điểm) |
|||||||||||||||||||||||||
b |
Kể tên các ngành công nghiệp của từng trung tâm công nghiệp sau: Xan Phranxixcô, Hiuxtơn, Niu Ooclin và Minêapôlit. |
1,0 |
|||||||||||||||||||||||
– Xan Phranxixcô: cơ khí, đóng tàu biển, điện tử, viễn thông. | 0,25 | ||||||||||||||||||||||||
– Hiuxtơn: cơ khí, chế tạo tên lửa vũ trụ, hóa dầu. | 0,25 | ||||||||||||||||||||||||
– Niu Ooclin: đóng tàu biển, hóa dầu, dệt may. | 0,25 | ||||||||||||||||||||||||
– Minêapôlit: cơ khí, dệt may, thực phẩm. | 0,25 | ||||||||||||||||||||||||
10 |
a |
Trình bày nội dung bốn mặt tự do lưu thông trong thị trường chung châu Âu. Nêu ví dụ minh họa. |
2,0 |
||||||||||||||||||||||
– Tự do di chuyển bao gồm tự do đi lại, tự do cư trú, tự do lựa chọn nơi làm việc. |
0,5 |
||||||||||||||||||||||||
– Tự do lưu thông dịch vụ: tự do đối với các dịch vụ như vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng, kiểm toán, du lịch… |
0,5 |
||||||||||||||||||||||||
– Tự do lưu thông hàng hóa: các sản phẩm sản xuất ở một nước thuộc EU được tự do lưu thông và bán trong toàn thị trường chung châu Âu mà không phải chịu thuế giá trị gia tăng. |
0,5 |
||||||||||||||||||||||||
– Tự do lưu thông tiền vốn: các hạn chế đối với giao dịch thanh toán bị bãi bỏ. Các nhà đầu tư có thể lựa chọn khả năng đầu tư có lợi nhất và mở tài khoảng tại các ngân hàng trong khối. |
0,5 |
||||||||||||||||||||||||
b |
Phân tích các lợi ích của việc tiêu dùng đồng tiền chung Euro (Ơ-rô) đối với việc phát triển EU. |
1,0 |
|||||||||||||||||||||||
– Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu. |
0,25 |
||||||||||||||||||||||||
– Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ. |
0,25 |
||||||||||||||||||||||||
– Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU. |
0,25 |
||||||||||||||||||||||||
– Đơn giản hóa công tác kế toán của các công ty đa quốc gia. |
0,25 |
||||||||||||||||||||||||
11 |
a |
Vẽ biểu đồ cột biểu đạt tỉ suất gia tăng dân số ngẫu nhiên trung bình năm của các nhóm nước qua các giai đoạn trên. |
2,0 |
||||||||||||||||||||||
– Vẽ biểu đồ cột ghép (biểu đồ khác không cho điểm). – Vẽ đúng đề nghị của biểu đồ cột, có đủ các yếu tố: các cột, tên biểu đồ, chú giải, không bắt buộc ghi số liệu vào các cột. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN TRUNG BÌNH NĂM CỦA NHÓM NƯỚC PHÁT TRIỂN VÀ NHÓM NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN QUA CÁC GIAI ĐOẠN |
|||||||||||||||||||||||||
b |
Nhận xét |
1,0 |
|||||||||||||||||||||||
– Tỉ suất gia tăng dân số ngẫu nhiên trung bình năm của cả hai nhóm nước đều giảm (dẫn chứng) |
0,5 |
||||||||||||||||||||||||
– Tỉ suất gia tăng dân số ngẫu nhiên của nhóm nước phát triển giảm nhanh hơn của nhóm nước đang phát triển. |
0,25 |
||||||||||||||||||||||||
– Tỉ suất gia tăng dân số ngẫu nhiên của nhóm nước đang phát triển luôn cao hơn của nhóm nước phát triển. |
0,25 |
Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 11 năm 2020
Ma trận đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 11
SỞ GD-ĐT ……….. TRƯỜNG THPT……….. |
ĐỀ KIỂM TRA HKI KHỐI 11 NĂM HỌC: 2020– 2021 Môn: TIN HỌC – Thời gian: 45 phút |
Cấp độTên Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
Bài 1: Khái niệm lập trình và NNLT |
Biết khái niệm ngôn ngữ lập trình Tác dụng của CT dịch. |
Phân biệt thông dịch và biên dịch |
|||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 câu 0.67 điểm 6.7% |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
3 câu 1.0 điểm 10% |
||||||||
Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình |
Biết các thành phần của ngôn ngữ lập trình. Biết các tên chuẩn, tên dành riêng. |
Hiểu được cách đặt tên đúng và tên sai qui định. |
|||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 câu 0.67 điểm 6.7% |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
3 câu 1.0 điểm 10% |
||||||||
Bài 3: Cấu trúc chương trình |
Biết các từ khóa dùng để khai báo và cấu trúc phần thân chương trình |
Hiểu được các thành phần của cấu trúc chương trình |
|||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 câu 0.67 điểm 6.7% |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
3 câu 1.0 điểm 10% |
||||||||
Bài 4: Một số kiểu dữ liệu chuẩn |
Biết được các kiểu dữ liệu và phạm vi giá trị |
Với giá trị biến nhận được hãy chọn kiểu dữ liệu thích hợp. |
|||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 câu 0.67 điểm 6.7% |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
3 câu 1.0 điểm 10% |
||||||||
Bài 5: Khai báo biến |
Biết cú pháp khai báo biến |
Khai báo biến thích hợp với phạm vi giá trị của biến. |
Tính được tổng bộ nhớ cấp phát cho biến. |
||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
2 câu 0.67 điểm 6.7% |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
4 câu 1.32 điểm 13.2 % |
|||||||
Bài 6: Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán |
Biết các phép toán số học. |
Hiểu câu lệnh gán và cách ghi biểu thức trong Pascal |
Dựa vào biểu thức đã cho để tính kết quả và cách biểu diễn trong Pascal. |
Viết lại các biểu thức dạng Toán học sang biểu diễn tương ứng trong Pascal |
|||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
1 câu 1 điểm 10 % |
4 câu 2.00 điểm 20.0 % |
||||||
Bài 7: Các thủ tục chuẩn vào ra đơn giản |
Biết thủ tục đưa dữ liệu ra màn hình Biết được cách ghi nhập dữ liệu từ bàn phím cho các biến. |
Hiểu được thủ tục đưa dữ liệu ra màn hình Write. |
Dựa vào đoạn chương trình để chọn kết quả đưa ra màn hình là gì. |
||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
3 câu 1.0 điểm 10% |
|||||||
Bài 8: Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình |
Biết tổ hợp phím tắt để lưu chương trình |
Hiểu được đoạn chương trình thực hiện công việc gì. |
Cho chương trình có lỗi. Viết lại một chương trình đúng. |
||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
1 câu 1.0 điểm 10% |
3 câu 1.67 điểm 16.7% |
|||||||
Tổng câu Tổng điểm Tỉ lệ % |
12 câu 4 điểm 40 % |
9 câu 3.0 điểm 30 % |
4 câu 2.0 điểm 20 % |
1 câu 1.0 điểm 10% |
26 câu 10 điểm 100 % |
Đề đánh giá học kì 1 lớp 11 môn Tin học
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hãy chọn phương án ghép thích hợp nhất . Ngôn ngữ lập trình là gì :
A. phương tiện để soạn thảo văn bản trong đó có chương trình.
B. ngôn ngữ Pascal hoặc ngôn ngữ C.
C. phương tiện diễn đạt thuật toán để máy tính thực hiện công việc.
D. phương tiện diễn đạt thuật toán.
Câu 2: Tác dụng của chương trình dịch:
A. Chuyển đổi chương trình từ ngôn ngữ ngẫu nhiên sang ngôn ngữ máy.
B. Chuyển đổi chương trình bằng NNLT bậc cao sang ngôn ngữ máy.
C. Chuyển đổi chương trình mã máy sang viết bằng NNLT bâc cao.
D. Dùng để chạy chương trình sau khi chuyển đổi hoàn chỉnh nó.
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về biên dịch và thông dịch ?
A. Chương trình dịch của NNLT bậc cao gọi là biên dịch còn thông dịch là chương trình dịch dùng với hợp ngữ.
B. Một ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch;
C. Thông dịch tuần tự dịch và thực hiện từng câu lệnh còn biên dịch phải dịch trước toàn bộ chương trình sang mã nhị phân thì mới có thể thực hiện được;
D. Biên dịch và thông dịch đều đánh giá tính đúng đắn của câu lệnh;
Câu 4: Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có các thành phần cơ bản là.
A. Bảng chữ cái, bảng số học, cú pháp.
B. Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.
C. Các ký hiệu, bảng chữ cái, cú pháp
D. Bảng chữ cái, qui ước, bảng số học.
Câu 5: Các từ: SQR, SQRT, REAL là
A. Tên dành riêng
B. Tên do người lập trình đặt
C. Tên đặc biệt
D. Tên chuẩn
Câu 6: Trong Turbo Pascal, xác định tên đúng trong các tên sau:
A. 10pro
B. Bai tap_1
C. Baitap
D. ngay sinh
Câu 7: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, từ khoá PROGRAM dùng để:
A. khai báo biến.
B. khai báo tên chương trình.
C. khai báo thư viện.
D. khai báo hằng.
Câu 8: Phần thân chương trình được giới hạn bởi cặp từ khóa
A. Begin…End;
B. Start…Finish.
C. Begin…End.
D. Start…Finish;
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Phần khai báo có thể khai báo cho: Tên chương trình, hằng, biến và chương trình con.
B. Phần khai báo có thể khai báo cho: Tên chương trình, hằng, biến.
C. Phần khai báo có thể khai báo cho: Chương trình con, hằng, biến.
D. Phần khai báo có thể khai báo cho: Tên chương trình, thư viện, hằng, biến và chương trình con.
Câu 10: Phạm vi giá trị của kiểu integer thuộc:
A. Từ 0 đến 255
B. Từ -215 đến 215-1
C. Từ 0 đến 216 -1
D. Từ -231 đến 231 -1
Câu 11: Kiểu số nguyên gồm:
A. Byte, Integer, Word, Longint, Real
B. Byte, Integer, Word, Longint
C. Byte, Integer, Word, Real
D. Real, Integer, Word, Longint
Câu 12: Một biến chỉ nhận giá trị nguyên trong phạm vi từ 0 đến 200, biến phải khai báo kiểu dữ liệu nào là tốt nhất:
A. Boolean
B. Char
C. Real
D. Byte
Câu 13: Trong Pascal, cú pháp để khai báo biến là:
A. Var <danh sách biến>=<kiểu dữ liệu>;
B. Var <danh sách biến>:<kiểu dữ liệu>;
C. <danh sách biến>: kiểu dữ liệu;
D. Var <danh sách biến>;
Câu 14: Biến X nhận giá trị là 0.7 .Khai báo nào sau đây là đúng.
A. var X: integer;
B. var X: real;
C. var X: char;
D. var X: boolean;
Câu 15: Trong 1 chương trình, biến M có thể nhận các giá trị: 10, 15, 20, 30, 40, và biến N có thể nhận các giá trị: 1.0 , 1.5, 2.0, 2.5 , 3.0, khai báo nào trong các khai báo sau là đúng?
A. Var M,N :Byte;
B. Var M: Real; N: Word;
C. Var M: Word; N: Real;
D. Var M, N: Longint;
Câu 16: Trong khai báo dưới đây bộ nhớ sẽ cấp phát cho các biến tổng cộng là bao nhiêu byte?
Var x,y,z : Integer; c,h: Char; ok: Boolean;
A. 9 byte
B. 10 byte
C. 11 byte
D. 12 byte
Câu 17: Trong NN lập trình Pascal, phép toán MOD với số nguyên có tác dụng gì
A. Chia lấy phần nguyên
B. Chia lấy phần dư
C. Làm tròn số
D. Thực hiện phép chia
Câu 18: Trong NN lập trình Pascal, câu lệnh nào sau đây là sai
A. X:= x;
B. X:= 12345;
C. X:= 123,456;
D. X:= pi*100;
Câu 19: Kết quả của biểu thức sqr(abs(25-30) mod 3) trả về kết quả là (VDT)
A. 1
B. 2
C. 6
D. 4
Câu 20: Trong Pascal, để đưa dữ liệu ra màn hình ta tiêu dùng thủ tục:
A. writeln(<danh sách kết quả ra >);
B. Rewrite(<danh sách các biến >);
C. write(<danh sách các giá trị >)
D. write(<danh sách biến vào>);
Câu 21: Lệnh Write( ‘TONG = ‘ , 10 + 20 ) ; viết gì ra màn hình:
A. 30
B. TONG = 10 + 20
C. TONG = 30
D. 10 + 20
Câu 22: Trong NNLT Pascal, kết quả trả về của đoạn chương trình sau là (VDC)
Var a: real;
Begin
a:= 15; writeln(‘KQ la: ’,a);
End.
A. KQ la a
B. Chương trình báo lỗi
C. KQ la 15
D. KQ la 1.5000000000E+01
Câu 23: Trong Turbo Pascal, để lưu một chương trình:
A. Nhấn tổ hợp phím Alt + F5
B. Nhấn tổ hợp phím Alt + F2
C. Nhấn phím F2
D. Nhấn phím F5
Câu 24: Trong NN lập trình Pascal, đoạn chương trình sau dùng để làm gì?
Var x, y, t: integer; Begin x: = t; t:= y; y:= x; End.
A. Hoán đổi giá trị y và t
B. Hoán đổi giá trị x và y
C. Hoán đổi giá trị x và t
D. Công việc khác
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 25: Viết lại các biểu thức dạng Toán học sau sang dạng biểu diễn tương ứng trong Pascal: (1.0 điểm)
x2 + y2 + z2
Câu 26: Cho chương trình có các lỗi trong câu lệnh. Hãy viết lại chương trình đúng: (1.0 điểm)
Program Bai_Thi1;
Var x = integer;
y : real;
Const c := 4;
Begin
x := 500;
y := x/c
Write (y);
End;
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 11 môn Tin học
I. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng là 0.33 điểm
Đáp án: Có sẵn trong đề.
II. Tự luận: (2 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 25 |
Biểu thức Pascal như sau: a. sqr(x) + sqr(y) + sqr(y) hoặc x*x + y*y + z*z (0.5đ) b. (–b + sqrt(sqr(x) – 4*a*c))/(2*a)*b (0.5đ) |
(1.0 điểm) |
Câu 26 |
Program Bai_Thi1; Var x : integer; (0.25) y : real; Const c = 4; (0.25) Begin x := 500; y := x/c; (0.25) Write (y); End; (0.25) |
(1,0 điểm) |
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2020
Đề đánh giá học kì 1 lớp 11 môn Công nghệ
SỞ GD–ĐT …………. TRƯỜNG THPT ……….. |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP: 11 THỜI GIAN: 45 PHÚT (không tính thời gian phát đề) |
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (10 câu – Thời gian làm bài 15 phút – 5 điểm)
Câu 1: Từ khổ giấy A3 ta chia được mấy khổ giấy A4?
A. 8.
B. 4.
C. 6.
D. 2.
Câu 2. Chiều rộng của nét liền đậm thường lấy là:
A. 0,75 mm
B. 0,25 mm
C. 1 mm
D. 0,5 mm
Câu 3. Nét liền đậm dùng để vẽ đường nào trong bản vẽ kĩ thuật?
A. Đường bao thấy.
B. Đường tâm
C. Đường bị khuất
D. Đường ghi kích thước
Câu 4. Nét gạch chấm mảnh để vẽ các đường nào sau đây?
A. Đường tâm, trục đối xứng
B. Đường gióng
C. Đường kích thước
D. Đường bao thấy
Câu 5. Trong PPCG1 hình chiếu cạnh đặt ở đâu?
A. Phía dưới hình chiếu đứng
B. Phía trên hình chiếu đứng
C. Bên trái hình chiếu đứng
D. Bên phải hình chiếu đứng
Câu 6. Bản vẽ nhà gồm những hình biểu diễn nào ?
A. Mặt bằng, chiếu cạnh, mặt cắt
B. Chiếu đứng, hình cắt, mặt cắt
C. Chiếu đứng, chiếu bằng, mặt cắt
D. Mặt bằng, mặt đứng, hình cắt
Câu 7. Mặt cắt nào được vẽ ngay trên hình chiếu
A. Một nửa
B. Chập
C. Toàn bộ
D. Rời
Câu 8: Điền vào chỗ trống: “Mặt cắt là hình biểu diễn các ………………..của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt”.
A. đường bao thấy.
B. đường bao khuất.
C. đường bao.
D. đường giới hạn.
Câu 9: Thông số nào sau đây không phải là thông số của hình chiếu trục đo?
A. Góc trục đo.
B. Mặt phẳng hình chiếu.
C. Hệ số biến dạng.
D. Cả ba thông số.
Câu 10: Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ nhận được khi mặt tranh……………………với 1 mặt của vật thể.
A. song song.
B. không song song.
C. vuông góc.
D. cắt nhau.
PHẦN TỰ LUẬN: (Gồm 1 câu – Thời gian làm bài 30 phút – 5 điểm)
Vẽ các hình chiếu (hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh) của vật thể sau theo phương pháp chiếu góc thứ nhất:
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 11 môn Công nghệ
SỞ GD–ĐT …………. TRƯỜNG THPT ……….. |
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP: 11 THỜI GIAN: 45 PHÚT (không tính thời gian phát đề) |
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 5 điểm
Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | D | A | A | D | D | B | C | B | A |
PHẦN TỰ LUẬN: 5 điểm
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2020
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11
SỞ GD & ĐT ………. TRƯỜNG THPT ……… |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020- 2021 MÔN: SINH HỌC 11 Thời gian làm bài: 45 phút; (40 câu trắc nghiệm) |
PHẦN TRẮC NGHIỆM (20 câu)
Câu 1: Ý nào dưới đây không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người?
a/ Trong ống tiêu hoá của người có ruột non.
b/ Trong ống tiêu hoá của người có thực quản.
c/ Trong ống tiêu hoá của người có dạ dày.
d/ Trong ống tiêu hoá của người có diều.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không đúng?
(1) Động vật không có cơ quan tiêu hóa thì không có tiêu hóa ngoại bào
(2) Động vật có túi tiêu hóa có thể ăn được cả con mồi
(3) Ruột khoang có lỗ thông vừa làm chức năng miệng vừa làm chức năng hậu môn.
(4) Sứa có thể tiêu hóa cơ học nhờ sự co bóp của thành túi tiêu hóa.
Số đặc điểm không đúng là
a/ 2.
b/ 3.
c/4 .
d/ 1.
Câu 3: Quá trình tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?
a/ Các enzim từ ribôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
b/ Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
c/ Các enzim từ perôxixôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
d/ Các enzim từ bộ máy gôngi vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 4: Trong các chất sau, chất nào không phải là chất dinh dưỡng thiết yếu của người?
(1)Amilaza (2)Tinh bột (3)Vitamin (4)Lipaza
(5)Glucôzơ (6)proteaza (7)Lipit (8)Prôtêin
Phương án đúng là
a/ (1), (4), (6)
b/ (2), (3), (5)
c/ (7), (8).
d/ (4), (5).
Câu 5: Vì sao lưỡng cư sống được dưới nước và trên cạn?
a/ Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
b/ Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
c/ Vì da luôn cần ẩm ướt.
d/ Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
Câu 6: Trong các loài động vật dưới đây, loài nào có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?
(1) Trùng roi (2) Cua (3) Châu chấu (5) Cào cào (6) Giun đất
Số phương án đúng là
a/ 2
. b/ 1.
c/ 3.
d/ 5.
Câu 7: Diễn biến của hệ tuần hoàn kín diễn ra như thế nào?
a/ Tim→ Động Mạch → Tĩnh mạch→Mao mạch→ Tim.
b/ Tim → Động Mạch → Mao mạch→ Tĩnh mạch → Tim.
c/ Tim → Mao mạch→ Động Mạch → Tĩnh mạch → Tim.
d/ Tim → Tĩnh mạch → Mao mạch → Động Mạch → Tim.
Câu 8: Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
a/ Qua thành tĩnh mạch và mao mạch.
b/ Qua thành mao mạch.
c/ Qua thành động mạch và mao mạch.
d/ Qua thành động mạch và tĩnh mạch.
Câu 9: Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín như thế nào?
a/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
b/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
c/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
d/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
Câu 10: Hệ tuần hoàn kín có ở nhóm động vật nào?
(1) Mực ống (2) Bạch tuộc (3) Tôm (4) Chuột nhắt (5) Cua
Phương án đúng là
a/ (1), (3), (4).
b/ (1),(2),(4).
c/ (3), (4), (5)
d/ (2), (3),(5).
Câu 11: Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
a/ Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
b/ Trung ương thần kinh.
c/ Tuyến nội tiết.
d/ Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
Câu 12: Ý nào dưới đây không có vai trò chủ yếu đối với sự duy trì ổn định pH máu?
a/ Hệ thống đệm trong máu.
b/ Phổi thải CO2.
c/ Thận thải H+ và HCO …
d/ Phổi hấp thụ O2
Câu 13: Vì sao ta có cảm giác khát nước?
a/ Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.
b/ Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
c/ Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng.
d/ Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
Câu 14: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
a/ Chiếu sáng từ hai hướng.
b/ Chiếu sáng từ ba hướng.
c/ Chiếu sáng từ một hướng.
d/ Chiếu sáng từ nhiều hướng.
Câu 15: Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
b/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
c/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở.
d/ Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Câu 16: Các kiểu hướng động âm của rễ là:
a/ Hướng đất, hướng sáng.
b/ Hướng nước, hướng hoá.
c/ Hướng sáng, hướng hoá.
d/ Hướng sáng, hướng nước.
Câu 17: Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
a/ Hướng sáng.
b/ Hướng đất.
c/ Hướng nước.
d/ Hướng tiếp xúc.
Câu 18: Hướng động là:
a/ Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
b/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
c/ Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
d/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
Câu 19: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
a/ Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang mở.
b/ Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang đóng.
c/ Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng.
d/ Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang mở.
Câu 20: Ở người, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:
a/ 0,1 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.
b/ 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
c/ 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
d/ 0,6 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
PHẦN TỰ LUẬN (3 câu)
Câu 1. (1,5 điểm) Nêu đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ? Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết, vì sao?
Câu 2. (2,5 điểm) Kể tên các kiểu hướng động? Cho biết vai trò của các kiểu hướng động đó đối với đời sống của cây?
Câu 3. (1,0 điểm) Em hãy vẽ sơ đồ khái quát cơ chế điều hòa huyết áp trong trường hợp huyết áp cơ thể bị giảm?
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 11 môn Sinh
SỞ GD & ĐT ………. TRƯỜNG THPT ……… |
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020- 2021 MÔN: SINH HỌC 11 Thời gian làm bài: 45 phút; (40 câu trắc nghiệm) |
PHẦN TRẮC NGHIỆM
1d | 2d | 3b | 4a | 5b | 6a | 7b | 8b | 9d | 10b |
11d | 12d | 13a | 14d | 15b | 16c | 17d | 18b | 19c | 20b |
PHẦN TỰ LUẬN
Câu | Hướng dẫn và giải | Điểm |
1 (1,5 điểm) |
Nêu đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ? Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết, vì sao? * Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí: (Mỗi ý 0,25) – Bề mặt TĐK rộng – Bề mặt TĐK mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ khuếch tán qua – Bề mặt TĐK có nhiều mao mạch và máu có nhiều sắc tố – Có sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 giữa trong và ngoài bề mặt TĐK * Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết vì: khí O2 và CO2 không khuếch tán qua da được vì da bị khô.(0,5 điểm) |
|
2 (2,5 điểm) |
– Hướng sáng (quang hướng động): Thân cây có tính hướng sáng dương→ hướng về nguồn sáng để quang hợp. – Hướng trọng lực: Rễ cây có tính hướng trọng lực dương → Rễ mọc hướng vào đất để giúp cây đứng vững và hút nước cùng các chất khoáng có trong đất. – Hướng hóa : Rễ cây hướng về phía nguồn phân bón (hướng hóa dương)→ để dinh dưỡng và tránh xa các nguồn hóa chất độc hại (hướng hóa âm). – Hướng nước : Rễ cây hướng về phía nguồn nước→để hút nước. – Hướng tiếp xúc : Tua cuốn hướng về phía giá thể, giúp các loại cây thân mềm → có thể đứng vững vươn lên nhận ánh sáng. |
Mỗi ý 0,5 |
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2020
Ma trận đề thi học kì 1 môn GDCD 11
SỞ GD&ĐT…… TRƯỜNG THPT…….. |
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Giáo dục công dân – Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | cộng | |||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Công dân với sự phát triển kinh tế |
Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất |
Hiểu vai trò của sản xuất của cải vật chất, các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất |
|||||
Số câu | 1 | 4 | 5 | ||||
Số điểm | 0,35 | 1,4 | 1,75 | ||||
Tỉ lệ | 3,5% | 14% | 17,5% | ||||
2. Hàng hóa – Tiền tệ – Thị trường. |
Biết được thuộc tính của hàng hóa, chức năng của thị trường |
||||||
Số câu | 2 | 2 | |||||
Số điểm | 0,7 | 0,7 | |||||
Tỉ lệ | 7% | 7% | |||||
3. Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa |
Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. |
Hiểu nội dung cơ bản của quy luật giá trị. |
Hiểu tác động của quy luật giá trị đối với sản xuất và lưu thông hàng hóa. |
Vận dụng nội dung quy luật giá trị để giải thích tình huống |
|||
Số câu | 1 | 1 | 1 | 2 | 5 | ||
Số điểm | 0,35 | 0,35 | 1,0 | 0,7 | 2,4 | ||
Tỉ lệ | 3,5% | 3,5% | 10% | 7% | 2,4% | ||
4. Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa |
Nêu được khái niệm, vai trò của cạnh tranh, trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. |
Nêu được khái niệm cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. |
Vận dụng nội dung cạnh tranh để giải thích tình huống. |
||||
Số câu | 2 | 1 | 1 | 4 | |||
Số điểm | 0,7 | 1,0 | 0,35 | 2,05 | |||
Tỉ lệ | 7% | 10% | 3,5% | 20,5% | |||
5. Cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. |
Hiểu nội dung biểu hiện mối quan hệ cung-cầu. |
Vận dụng quan hệ cung – cầu để giải quyết tình huống |
Vận dụng quan hệ cung – cầu để giải quyết tình huống |
||||
Số câu | 1 | 1 | 1 | 3 | |||
Số điểm | 0,35 | 0,35 | 1,0 | 2,7 | |||
Tỉ lệ | 3,5% | 3,5% | 10% | 27% | |||
6. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước | . | Vận dụng bài học để giải thích tình huống | |||||
Số câu | 2 | 2 | |||||
Số điểm | 0,7 | 0,7 | |||||
Tỉ lệ | 7% | 7% | |||||
7. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và tăng cường vai trò…. | Biết các thành phần kinh tế cơ bản của nước ta. | ||||||
Số câu | 2 | 2 | |||||
Số điểm | 0,7 | 0,7 | |||||
Tỉ lệ | 7% | 7% | |||||
Tổng số câu | 8 | 1 | 6 | 1 | 6 | 1 | 23 |
Tổng số điểm | 2,8 | 1,0 | 2,1 | 1,0 | 2,1 | 1,0 | 10,0 |
Tỉ lệ | 28% | 10% | 21% | 10% | 21% | 10% | 100% |
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 11
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Sự tác động của con người vào ngẫu nhiên biến đổi các yếu tố ngẫu nhiên để tạo ra các sản phẩm thích hợp với nhu cầu của mình là
A. Sản xuất kinh tế
B.Thỏa mãn nhu cầu.
C. Sản xuất của cải vật chất.
D.Quá trình sản xuất.
Câu 2: Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây?
A. Giá trị, giá trị tiêu dùng.
B. Giá trị, giá trị trao đổi.
C.Giá trị trao đổi,giá trị tiêu dùng
D. Giá trị tiêu dùng.
Câu 3: Một trong những chức năng của thị trường là gì?
A. Kiểm tra hàng hóa.
B. Trao đổi hàng hóa.
C. Thực hiện.
D. Đánh giá
Câu 4: Quy luật giá trị quy định người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá trình sản xuất và lưu thông phải căn cứ vào đâu?
A. Thời gian lao động xã hội cần thiết
B. Thời gian lao động cá biệt
C. Thời gian hao phí để sản xuất ra hàng hóa
D. Thời gian cần thiết.
Câu 5: Cạnh tranh là
A. sự giành giật, lấn chiếm của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá……
B. sự giành lấy điều kiện thuận lợi của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá……
C. sự đấu tranh, giành giật của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá……
D. sự ganh đua, đấu tranh của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá……
Câu 6: Cạnh tranh giữ vai trò như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?
A. Một đòn bẩy kinh tế.
B. Cơ sở sản xuất và lưu thông hàng hoá.
C. Một động lực kinh tế.
D. Nền tảng của sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Câu 7: Nước ta hiện nay có bao nhiêu thành phần kinh tế?
A.4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 8: Kinh tế quốc gia có vai trò như thế nào?
A.Cần thiết
B. Chủ đạo
C. Then chốt
D. Quan trọng.
Câu 9: Đối với thợ may, đâu là đối tượng lao động?
A. Máy khâu.
B. Kim chỉ.
C. Vải.
D. Áo, quần.
Câu 10: Vì sao sản xuất của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội loài người?
A. sản xuất của cải vật chất là điều kiện để tồn tại xã hội.
B. sản xuất của cải vật chất giúp con người nhanh giàu hơn.
C. sản xuất của cải vật chất giúp xã hội tiến bộ.
D. sản xuất của cải vật chất giúp con người có văn hóa.
Câu 11: Vì sao sức lao động giữ vai trò quan trọng nhất, quyết định nhất trong yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất?
A. Vì sức lao động có tính sáng tạo.
B.Vì sức lao động của mỗi người là không giống nhau.
C. Vì sức lao động không mua được bằng tiền.
D.Vì sức lao động phải mua bằng rất nhiều tiền
Câu 12: Hoạt động nào sau đây được coi là lao động?
A. Ong đang xây tổ.
B. Anh A đang xây nhà.
C. Chim tha mồi về tổ.
D. Hùng đang nghe nhạc.
Câu 13: Việc một cơ sở sản xuất không có lãi là do đã vi phạm quy luật cơ bản nào trong sản xuất?
A. Quy luật giá trị.
B. Quy luật cung – cầu.
C. Quy luật giá trị thặng dư.
D. Quy luật giá cả.
Câu 14: Thông thường, trên thị trường, khi cung giảm sẽ làm cho giá cả tăng và cầu
A. Tăng.
B. Ổn định.
C. Giảm.
D. Đứng im.
Câu 15: Bác A trồng rau ở khu vực ngoại thành Hà Nội. Bác mang rau vào khu vực nội thành để bán vì giá cả ở nội thành cao hơn. Vậy hành vi của bác A chịu tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất.
B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị.
D. Điều tiết trong lưu thông.
Câu 16: Để sản xuất ra một lưỡi hái cắt lúa, ông A phải mất thời gian lao động cá biệt là 3 giờ, trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất lưỡi hái là 2 giờ. Trong trường hợp này, việc sản xuất của ông A sẽ
A. Có thể bù đắp được chi phí.
B. Hòa vốn.
C. Thua lỗ.
D. Thu được lợi nhuận.
Câu 17: Anh M,N H và O cùng buôn bán quần áo may sẵn trên cùng địa bàn. Anh M tích cực tìm nguồn hàng với giá rẻ hơn nhưng cùng chất lượng. Anh N lại tích cực quảng cáo trên trang cá nhân và vào tận các trường học để tiếp thị. Anh H chủ động hạ giá xuống một chút để có nhiều khách hàng hơn. Anh O lại thuê phục vụ nữ trẻ đẹp để bán hàng. Những ai dưới đây đã sử dụng cạnh tranh để bán hàng?
A. Anh H và O.
B. Anh M,N và H.
C.Anh M và N
D. Anh O.
Câu 18: Sau giờ học GDCD, H cho rằng: chỉ những mặt hàng đã có bán trên thị trường mới là cung, còn những hàng hóa trong kho chưa được bày bán thì không phải. Em lựa chọn phương án nào sau đây để hiểu đúng về lượng cung hàng hóa trên thị trường?
A. cung là lượng hàng hóa hiện đang có trên thị trường.
B. cung là lượng hàng hóa hiện đang có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường.
C. cung là lượng hàng hóa còn nằm trong nhà kho, sẽ đưa ra thị trường trong thời gian tới
D. cung là lượng hàng hóa chuẩn bị đưa ra thị trường trong thời gian tới.
Câu 19: Gia đình ông A trồng lúa là nguồn thu chính để sinh sống. Ông A vừa chăm chỉ lại sử dụng máy để cày xới đất, gieo mạ nhằm tiết kiệm thòi gian, công sức. Khi lúa phát triển, tùy từng giai đoạn, ông cố gắng nghiên cứu và hỗ trọ cho cây phát triển tốt nhất, do đó mà năng suất lúa của ông đạt rất cao. Theo em, ông A đã thực hiện tốt trách nhiệm nào của công dân đối với sự nghiệp CNH-HĐH đất nước?
A. Nhận thức đúng đắn về tính khách quan và tác dụng của CNH-HĐH.
B. Lựa chọn ngành nghề, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao.
C. tiếp thu, ứng dụng khoa học-kĩ thuật vào sản xuất tạo ra năng suất cao.
D. Thường xuyên học tập, nâng cao trình độ về học vấn,chuyên môn.
Câu 20: Đê đạt hiệu quả cao trong canh tác lúa thương phẩm, ông H đã đầu tư hệ thống máy gặt đập liên hợp, máy cày để bớt công sức. Chị K tìm thị trường để xuất khẩu hàng mây tre đan sang nước ngoài. Chị T, do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên chỉ chăn nuôi với quy mô nhỏ để sinh sống. Trong khi đó, anh G làm thợ xây để nuôi gia đình. Những ai dưới đây đã thể hiện trách nhiệm của công dân với sự nghiệp CNH-HĐH đất nứơc?
A. Ông H và chị K.
B. Mình chị K.
C. Anh G và chị T
D. Cả ông H, chị K, anh G và chị T.
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: (1,0điểm):
Cạnh tranh là gì?
Câu 2: (1,0 điểm)
Em có nhận xét gì về việc thực hiện đề nghị của quy luật giá trị của 3 người sản xuất (1, 2, 3) trong biểu đồ sau đây?
Thời gian lao động xã hội cần thiết của hàng hóa A
Câu 3: (2,0 điểm)
Hôm qua trên đường về quê ngoại, Hùng thấy hai bên đường đã thay đổi hoàn toàn. Cùng ngày này năm ngoái, hai bên đường bạt ngàn cây chôm chôm mà năm nay chẳng thấy cây nào hết, thay vào đó là bạt ngàn cây cam. Hùng đem thắc mắc này hỏi Bảo. Bảo trả lời: “ cậu học rồi mà chẳng hiểu gì hết, năm ngoái người ta trồng chôm chôm không lãi bằng trồng cam thì năm nay người ta chuyển sang trồng cam chứ sao. Theo cậu hiện tượng này là do yếu tố nào điều tiết?
1/ Câu trả lời của Bảo đã đúng chưa?
2/ Nếu em là Hùng em sẽ trả lời câu hỏi của Bảo như thế nào?
Đáp án đề đánh giá học kì 1 lớp 10 môn GDCD
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
đáp án | C | A | C | A | D | C | D | B | C | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
đáp án | A | B | A | C | D | C | B | B | C | A |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu | Đáp án | Thang điểm |
1 |
Hs cần nêu được – khái niệm cạnh tranh: là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu nhiều lợi nhuận |
1,0 |
2 |
Hs cần nêu được – Người thứ 1: Có thời gian lao động cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết, thực hiện tốt đề nghị của quy luật giá trị nên thu được lợi nhuận nhiều hơn mức lợi nhuận trung bình. – Người thứ 2: Có thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết, thực hiện đúng đề nghị của quy luật giá trị nên thu được lợi nhuận trung bình. – Người thứ 3: Có thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết, vi phạm đề nghị của quy luật giá trị nên bị thua lỗ. |
1,0 |
3 |
Hs giải quyết tình huống với lí lẽ thuyết phục: – Câu trả lời của Bảo là đúng. – Do quy luật cung – cầu và quy luật giá trị điều tiết |
0,5 0,5 |
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020
Đề thi học kì 1 lớp 11 môn Lịch sử
Câu 1. “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới I chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì
A. có hệ thống thuộc địa nhiều, ít khác nhau.
B. có sự phát triển không đồng đều về kinh tế.
C. các nước đều cho mình có sức mạnh cạnh tranh riêng.
D. đã nảy sinh bất đồng do mâu thuẫn về phân chia quyền lợi.
Câu 2. Đảng Quốc đại ra đời cuối năm 1885 ở Ấn Độ, là chính đảng của
A. tư sản trí thức Ấn Độ.
B. tầng lớp đại tư sản Ấn Độ.
C. giai cấp tư sản Ấn Độ.
D. giai cấp công nhân Ấn Độ.
Câu 3. Câu nào sai khi nói về ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi (1911):
A. Lật đổ triều đại phong kiến Mãn Thanh.
B. Giải quyết ruộng đất cho nông dân.
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc.
D. Thành lập được Dân quốc.
Câu 4. Anh, Pháp, Mỹ đã chọn giải pháp gì để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài.
B. Cải cách kinh tế – xã hội.
C. Tăng cường xâm chiếm thuộc địa.
D. Phát triển công nghiệp quốc phòng.
Câu 5. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga đối với cách mạng Việt Nam là đã
A. vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.
B. để lại nhiều bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh.
C. nước Nga có điều kiện giúp đỡ Việt Nam về vật chất lẫn tinh thần.
D. chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Câu 6. Đến cuối thế kỉ XIX, Việt Nam, Lào, Campuchia đều trở thành thuộc địa của thực dân
A. Pháp.
B. Anh
C. Hà Lan.
D. Tây Ban Nha.
Câu 7. Cuộc khởi nghĩa được xem là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược là
A. khởi nghĩa của Hoàng thân SI-vô-tha.
B. khởi nghĩa của A-cha-Xoa.
C. khởi nghĩa của nhân dân A-Chê.
D. khởi nghĩa của Pu-côm-bô.
Câu 8. Trước khi cách mạng bùng nổ năm 1917, Nga là nước có thể chế chính trị gì ?
A. Quân chủ lập hiến.
B. Độc tài chuyên chế.
C. Quân chủ chuyên chế.
D. Cộng hòa tư sản.
Câu 9. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là
A. lạm phát tăng cao, quốc gia không thể điều tiết được.
B. sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới.
C. hàng chục triệu người trên thế giới thất nghiệp.
D. nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa.
Câu 10. Một cục diện chính trị đặc biệt đã diễn ra sau cách mạng tháng 2/1917 ở Nga là
A. chính quyền song song của tư sản và của công – nông cùng tồn tại.
B. chính quyền liên hợp công – nông và tư sản được xây dựng thương hiệu.
C. chính quyền quân chủ chuyên chế vẫn còn tồn tại.
D. chế độ quân chủ lập hiến được xác lập.
Câu 11. Hiến pháp mới của Nhật Bản được ban hành năm 1889 đã thiết lập chế độ:
A. Quân chủ chuyên chế.
B. Dân chủ tư sản.
C. Quân chủ lập hiến
D. Cộng hòa.
Câu 12. Một trong những nội dung về cải cách giáo dục ở Nhật Bản trong cuộc Duy tân Minh Trị là chú trọng vào nội dung
A. khoa học – xã hội.
B. quốc phòng – an ninh.
C. khoa học – dân dụng.
D. khoa học – Kĩ thuật.
Câu 13. Trong thành tựu văn hóa châu Âu thời cận đại, Vích – to – Huy – gô, được xem là
A. nhà ngụ ngôn và nhà văn cổ điển Pháp.
B. tác gia nổi tiếng của nền hài kịch cổ điển Pháp
C. đại diện xuất sắc cho nền bi kịch cổ điển Pháp.
D. nhà thơ, nhà viết kịch, nhà tiểu thuyết nổi tiếng Pháp.
Câu 14 . Xét về tính chất thì cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) và cuộc cải cách ở nước Xiêm vào cuối thế kỉ XIX, đều được xem là các cuộc cách mạng
A. dân chủ tư sản kiểu mới.
B. dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. tư sản không triệt để.
D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 15. Phe Hiệp ước được hình thành từ 1890 đến 1907 gồm
A. Anh, Pháp, Nga.
B. Anh, Nhật, Áo – Hung.
C. Anh, Áo – Hung.
D. Anh – Italia – Nhật.
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1.(2.0 điểm)
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đã gây ra những hậu quả gì?
Câu 2.(3.0 điểm)
Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đã giải quyết được nhiệm vụ gì? Tính chất của cách mạng tháng Mười? Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với nước Nga và đối với thế giới ?
Đáp án đề đánh giá học kì 1 môn Lịch sử lớp 11
I. TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | D | C | B | B | D | A | D | C | B | A | C | D | D | C | A |
II. TỰ LUẬN
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
Hậu quả của cuộc khủng hoảng kính tế 1929 – 1933: – Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản (SXCN giảm 38%, thương mại giảm 2/3) – Đẩy hàng trăm triệu người (công nhân, nông dân và gia đình họ) vào tình trạng thất nghiệp, đói khổ. – Những cuộc đấu tranh, biểu tình diễn ra liên tục khắp cả nước, lôi kéo hàng triệu người tham gia. – Để đối phó lại cuộc khủng hoảng:các nước Đức-Italia-Nhật thiết lập hình thức thống trị mới (CNPX) ráo riết chạy đua vũ trang -> báo hiệu nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới. |
0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ |
Câu 2 (3 điểm) |
Cách mạng tháng Mười Nga: * Giải quyết nhiệm vụ: Lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản * Tính chất: Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ( cách mạng vô sản) * Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga 1. Đối với nước Nga: – Đập tan ách áp bức bóc lột của phong kiến, tư sản, giải phóng công nhân và nhân dân lao động. – Đưa công nhân và nhân dân lên nắm chính quyền, xây dựng chế độ mới. 2. Đối với thế giới: – Làm thay đổi cục diện thế giới (CNTB không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới nữa). – Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới. |
0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ |
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 11 năm 2020
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 11
SỞ GD&ĐT ……….. TRƯỜNG THPT…………. |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM 2020 – 2021 Môn: Vật lý 11 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề) |
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Định luật Ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật nào sau đây?
A. Định luật bảo toàn điện tích.
B. Định luật Culông.
C. Định luật Farađây về dòng điện trong chất điện phân.
D. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
Câu 2. Trong một mạch điện kín có một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có chứa điện trở RN thì:
A. suất điện động của nguồn bằng độ giảm điện thế ở mạch ngoài.
B. suất điện động của nguồn bằng độ giảm điện thế ở mạch trong.
C. suất điện động của nguồn bằng tổng độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.
D. suất điện động của nguồn bằng hiệu độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.
Câu 3. Các bình acquy được nắp đặt trên xe máy điện được mắc với nhau như thế nào?
A. Nối tiếp.
B. Song song.
C. Hỗn hợp đối xứng.
D. Cả nối tiếp và song song với nhau.
Câu 4. Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ghép hỗn hợp đối xứng gồm có y dãy song song với nhau và mỗi dãy có x nguồn điện giống nhau ghép nối tiếp là:
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Tìm suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn gồm 6 ắcquy giống nhau mắc như hình vẽ 1. Biết mỗi ắc quy có suất điện động E = 2V và điện trở trong r = 1Ω:
A. 12V; 3Ω.
B. 6V; 3Ω.
C. 12V; 1,5Ω.
D. 6V; 1,5Ω.
Câu 6. Cho đoạn mạch như hình vẽ 2. Biết E = 9 V; r = 0,5 Ω; R = 4,5 Ω và I = 1,2 A. Giá trị của UAB là:
A. 7,5 V.
B. 5 V.
C. 3 V.
D. 6 V.
Câu 7. Hạt tải điện trong kim loại là:
A. Ion dương.
B. Các electron tự do.
C. Ion âm.
D. Cả Ion dương, Ion âm và electron tự do.
Câu 8. Cho các kim loại sau: Cu, Ag, Al, Fe. Hỏi kim loại nào dẫn điện tốt nhất trong số các kim loại đã cho?
A. Ag
B. Al
C. Cu
D. Fe
Câu 9. Chọn câu đúng?
A. Cặp nhiệt điện là hai dây kim loại khác bản chất, hai đầu hàn vào nhau.
B. Cặp nhiệt điện là hai dây kim loại cùng bản chất, hai đầu hàn vào nhau.
C. Cặp nhiệt điện là hai dây cách điện khác bản chất, hai đầu hàn vào nhau.
D. Cặp nhiệt điện gồm một dây kim loại và một dây cách điện, hai đầu hàn vào nhau.
Câu 10. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của
A. Các ion âm trong dung dịch.
B. Các ion dương trog dung dịch.
C. Các ion dương và ion âm chuyển động theo chiều của điện trường trong dung dịch.
D. Các ion dương và ion âm dưới tác dụng của điện trường trong dung dịch.
Câu 11. Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực bằng Ag là
A. anôt bị ăn mòn.
B. catôt bị ăn mòn.
C. Ag chạy từ anôt sang catôt.
D. không có thay đổi gì ở bình điện phân.
Câu 12. Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân được xác định theo biểu thức
A.
B.
C.
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Bài 1 (2 điểm). Một bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 9 V, điện trở trong r = 1 W. Biết bình điện phân có điện trở là Rp = 8 W, F = 96500 C/mol, ACu = 64, nCu = 2. Xác định khối lượng Cu bám vào catốt sau khoảng thời gian là 5 giờ.
Bài 2 (2,5 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ 3. Biết các nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E = 3 V, điện trở trong 1 Ω; điện trở R = 2 Ω và bóng đèn có ghi 9 V – 9 W.
a. Xác định suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
b. Xác định cường độ dòng điện chạy trong mạch cho rằng điện trở của đèn trong trường hợp này không thay đổi theo nhiệt độ.
c. Bóng đèn có sáng bình thường không? Vì sao?
Bài 3 (2,5 điểm). Cho mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và biến trở Rb được mắc với nhau như hình vẽ 4. Biết khi Rb = 8 Ω thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I = 1 A; khi Rb = 3,5 Ω thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I = 2 A.
a, Tính suất điện động E và điện trở trong r của nguồn.
b, Xác định Rb để công suất tiêu thụ mạch ngoài đạt giá trị cực đại và tính công suất cực đại của mạch ngoài khi đó.
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 11 môn Vật lý
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
– Mỗi câu đúng 0,25 đ
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
D | C | A | B | D | C | B | A | A | D | C | B |
……………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Nguồn: Sưu tầm internet
C. AD
D. AB
Phần Tự luận (5.0 điểm)
Câu 21. 1 (1,0 điểm)
Giải phương trình lượng giác
Câu 22. 2(1,0 điểm ) Tìm hệ số của số hạng chứa trong khai triển
Câu 23. (1.0 điểm) Có 7 quyển sách toán khác nhau, 6 quyển sách lý khác nhau và 5 quyển sách hóa khác nhau. Có bao nhiêu cách chọn từ đó 4 quyển sách?. Tính xác suất để trong 4 quyển sách được chọn có đầy đủ cả ba loại sách nói trên.
Câu 24. (0.5 điểm) Cho cấp số cộng có. Tính Tổng của 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó.
Câu 25. (0.5 điểm). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C) có phương trình Viết phương trình của đường tròn là ảnh của (C) qua phép tinh tiến theo vectơ
Câu 26. (1.0 điểm) Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình thang với AB / / CD và A B>C D
a) Nêu không cần giải thích)giao tuyến của các cặp mặt phẳng:
(SAB) và (SCD), (SAD) và (SBC)
b) Giả sử A B=3 CD. Gọi M là trung điểm của đoan SD. Hãy xác định điểm H là giao điểm của đường thẳng SA với mặt phẳng và tính tỉ số
Đáp án đề đánh giá học kì 1 lớp 11 môn Toán
I. TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Trả lời | A | C | A | A | B | C | C | A | C | C |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Trả lời | B | C | A | D | D | C | C | C | C | C |
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2020
Đề đánh giá học kì 1 lớp 11 môn Hóa học
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO… (Đề thi có 02 trang) |
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Hóa Học – Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
Câu 1. Dẫn từ từ CO2 vào dung dịch chỉ chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 tạo thành theo số mol CO2.
Giá trị của x là
A. 0,020.
B. 0,015.
C. 0,025.
D. 0,005.
Câu 2. Phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng gì?
Nitơ.
B. Cacbon.
C. Kali.
D. Photpho.
Câu 3. Không nên bón phân urê cho cây trồng cùng lúc với
A. phân vi lượng.
B. phân kali.
C. vôi sống.
D. phân lân.
Câu 4. Dung dịch HNO3 0,01M có pH bằng
A. 13.
B. 1.
C. 12.
D. 2.
Câu 5. Dung dịch X gồm 0,05 mol Na+, 0,04 mol Cl–, 0,03 mol SO42- và Mg2+. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 6,820.
B. 5,690.
C. 8,875.
D. 6,050.
Câu 6. Một loại nước thải công nghiệp có pH = 3,5. Nước thải đó có môi trường
A. trung tính.
B. axit.
C. bazơ.
D. lưỡng tính.
Câu 7. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch Y chứa 8m gam muối và x mol một chất khí duy nhất là N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, kết thúc thí nghiệm có 25,84 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của x gần nhất với
A. 0,060.
B. 0,050.
C. 0,030.
D. 0,055.
Câu 8. Trong công nghiệp, axit nitric được tổng hợp từ amoniac qua ba giai đoạn với hiệu suất của toàn bộ quá trình đạt 96%. Theo quá trình trên, từ 4 tấn amoniac người ta thu được m tấn dung dịch HNO3 60%. Giá trị của m là
A. 24,71.
B. 23,72.
C. 25,74.
D. 14,82.
Câu 9. Silic tan được trong dung dịch của chất nào sau đây?
A. NaOH.
B. HF.
C. NaCl.
D. HCl.
Câu 10. Chất nào sau đây là chất điện li?
A. C2H5OH.
B. HNO3.
C. C12H22O11.
D. CO2.
Câu 11. Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaHCO3, hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa và sủi bọt khí.
B. thoát ra khí không màu.
C. thoát ra khí mùi khai.
D. xuất hiện kết tủa trắng.
Câu 12. Ứng dụng phổ biến nhất của amoni nitrat là làm phân bón, thuốc nổ quân sự. Amoni nitrat có công thức hóa học là
A. NH4NO2.
B. (NH4)2NO3.
C. NH4NO3.
D. (NH4)2NO2.
Câu 13. Phản ứng NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O có phương trình ion thu gọn là
A. H++ OH– → H2O.
B. Na+ + NO3– → NaNO3.
C. H2++ OH2- → H2O.
D. Na2+ + NO32- → NaNO3.
Câu 14. Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là
A. silicagen.
B. than hoạt tính.
C. thạch anh.
D. đá vôi.
Câu 15. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:
Bên trong bình, lúc đầu có chứa khí X. Hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm: nước phun mạnh vào bình và chuyển thành màu hồng. Khí X là
A. NH3.
B. HCl.
C. CO2.
D. N2.
II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Hoàn thành phương trình hóa học cho các phản ứng sau:
a. KNO3
b. Na2CO3 + HCl →
c. P + Ca →
d. Si + O2 →
Câu 2 (1,5 điểm): Bảng dưới đây ghi lại kết quả quan sát khi nhỏ dung dịch Ca(OH)2 vào các ống nghiệm (1), (2), (3), đun nóng đựng một trong các dung dịch NaNO3, (NH4)2CO3, K3PO4không theo thứ tự.
Ống nghiệm | (1) | (2) | (3) |
Hiện tượng | Xuất hiện kết tủa trắng | Không hiện tượng | Xuất hiện kết tủa trắng và thoát ra khí mùi khai |
a. Các ống nghiệm (1), (2), (3) tuần tự chứa dung dịch của chất nào?
b. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3 (1,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn m gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được 336 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m.
Câu 4 (0,5 điểm): Một cái ao dùng để nuôi thủy sản chứa 5000 m3 nước có pH = 4,2. Trước khi nuôi, người ta làm tăng độ pH trong ao lên 7,0 bằng cách hòa m gam vôi sống (nguyên chất) vào nước trong ao. Tính giá trị m.
Chú ý: Học sinh được phép tiêu dùng Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa Học.
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 11 môn Hóa học
I. TRẮC NGHIỆM
1B
2A
3C
4D
5D
6B
7D
8B
A
10B
11B
12C
13A
14B
15A
II. TỰ LUẬN
CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM | ||||||||
1 |
Hoàn thành phương trình hóa học cho các phản ứng sau: a. KNO3 b. Na2CO3 + HCl → c. P + Ca → d. Si + O2 → |
2,0 |
||||||||
– Mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm. – Nếu không cân bằng từ 2 – 3 PTHH thì trừ 0,25 điểm. – Nếu không cân bằng 4 PTHH thì trừ 0,5 điểm. – Nếu thiếu điều kiện của 2 phản ứng thì trừ 0,25 điểm. – Nếu một phản ứng vừa thiếu điều kiện vừa không cân bằng thì trừ 0,25 điểm. – Câu 1.b HS có thể viết theo một hướng bất kì. |
||||||||||
2 |
Bảng dưới đây ghi lại kết quả quan sát khi nhỏ dung dịch Ca(OH)2 vào các ống nghiệm (1), (2), (3), đun nóng đựng một trong các dung dịch NaNO3, (NH4)2CO3, K3PO4không theo thứ tự.
a. Các ống nghiệm (1), (2), (3) tuần tự chứa dung dịch của chất nào? b. Viết phương trình hóa học xảy ra. |
1,5 |
||||||||
– Chỉ ra đúng cả 3 dung dịch trong 3 ống nghiệm được 1,0 điểm. Nếu chỉ đúng 1 dung dịch thì được 0,25 điểm. – Viết đúng mỗi PTHH được 0,25 điểm. a/ Ống (1) chứa dung dịch K3PO4, ống (2) chứa dung dịch NaNO3, ống (3) chứa dung dịch (NH4)2CO3. b/ PTHH: 2K3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2↓ + 6KOH (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3 + 2H2O |
||||||||||
3 |
Hòa tan hoàn toàn m gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được 336 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m. |
1,0 |
||||||||
Số mol NO2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol (0,25 đ) PTHH: Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 3H2O (0,25 đ) 0,0075 0,015 Tính được số mol Mg = 0,0075 mol (0,25 đ) mMg = 0,0075.24 = 0,18 gam. (0,25 đ) Lưu ý: HS giải cách khác nhưng kết quả đúng thì vẫn đạt điểm tối đa. |
||||||||||
4 |
Một cái ao dùng để nuôi thủy sản chứa 5000 m3 nước có pH = 4,2. Trước khi nuôi, người ta làm tăng độ pH trong ao lên 7,0 bằng cách hòa m gam vôi sống (nguyên chất) vào nước trong ao. Tính giá trị m. |
0,5 |
||||||||
Ta có: = 5000.103.10-4,2 = 315,48 mol PTHH: CaO + 2H+ → Ca2+ + H2O Hoặc CaO + H2O → Ca2+ + 2OH– OH– + H+ → H2O => mol mCaO = 157,74.56 = 8833,44 gam. HS tính đúng giá trị của m (có thể xấp xỉ với 8833 gam) mới tính điểm: 0,5 điểm. Lưu ý: HS giải cách khác nhưng kết quả đúng thì vẫn đạt điểm tối đa. |
Đề thi học kì 1 lớp 11 môn Ngữ văn năm 2020
Ma trận đề thi kì 1 môn Văn 11
Mức độ
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
Cộng |
Phần I: Đọc – hiểu (3,0 điểm) – Tiếng Việt |
– Nhận diện được thể thơ lục bát |
– Nêu tác dụng của thể thơ với việc biểu đạt tâm trạng nv trữ tình – Chỉ ra được thành phần gọi đáp trong đoạn thơ |
|||
– Văn học |
Hiểu được nội dung của đoạn thơ |
||||
– Làm văn |
Viết được đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của bản thân sau khi đọc đoạn trích |
||||
Tổng: – Câu -Điểm |
1 0, 5 5% |
3 1,5 15% |
1 1,0 10% |
5 câu 30%= 3 điểm |
|
Phần II: Làm văn (7,0 điểm) – Tạo lập văn bản (NLVH). |
– Viết bài văn nghị luận về một đoạn trích văn xuôi trong tác phẩm Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân) |
||||
Tổng |
1 7. 0 |
70%= 7 điểm |
|||
Tổng – Số câu (Tỷ lệ) – Điểm |
1 5% |
3 15% |
1 10% |
1 70% |
6 100% 10 điểm |
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11
SỞ GD & ĐT ………. TRƯỜNG THPT …………. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Ngữ văn 11- Cơ bản (Thời gian làm bài 90 phút) |
Phần I: Đọc – hiểu (3,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4:
Ai về thăm mẹ quê ta
Chiều nay có đứa con xa nhớ thầm …
Bầm ơi có rét không bầm !
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non
Mạ non bầm cấy mấy đon
Ruột gan bầm lại thương con mấy lần
Mưa phùn ướt áo tứ thân
Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu !
Bầm ơi sớm sớm chiều chiều
Thương con bầm chớ lo nhiều bầm nghe !
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
Con ra tiền tuyến xa xôi
Yêu bầm yêu nước cả đôi mẹ hiền.
Con đi, con lớn lên rồi
Chỉ thương bầm ở nhà ngồi nhớ con !
Nhớ con, bầm nhé đừng buồn
Giặc tan, con lại sớm hôm cùng bầm.
Mẹ già tóc bạc hoa râm
Chiều nay chắc cũng nghe thầm tiếng con …
(Trích “Bầm ơi, Tố Hữu)
Câu 1: Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào ? (0,5 điểm)
Câu 2: Nêu tác dụng của thể thơ đối với việc bộc lộ tâm trạng của nhân vật trữ tình ? (0,5 điểm):
Câu 3: Chỉ ra thành phần gọi – đáp trong đoạn thơ trên ? (0,5 điểm)
Câu 4: Nêu nội dung chính của đoạn thơ ? (0,5 điểm):
Câu 5: Từ cảm nhận về đoạn thơ, anh chị hãy nêu suy nghĩ của mình về tình mẫu tử (trình bày trong khoảng 5-7 dòng) (1,0 điểm):
Phần II: Làm văn (7,0 điểm)
Anh/ chị hãy phân tích cảnh Huấn Cao cho chữ viên quản coi ngục trong tác phẩm “Chữ người tử tù” (Nguyễn Tuân)
————Hết———–
Đáp án đề đánh giá học kì 1 lớp 11 môn Văn
Phần I Đọc hiểu |
Câu | Yêu cầu kiến thức | Điểm | |
1 | – Đoạn thơ được viết theo thể lục bát (6/8) | 0,5 | ||
2 |
– Tác dụng: Thể lục bát mang âm hưởng nhẹ nhàng, thiết tha, đằm thắm góp phần biểu đạt tâm trạng yêu thương, nhớ mong của người chiến sĩ ngoài mặt trận dành cho người mẹ già ở quê hương. |
0,5 |
||
3 |
– Thành phần gọi – đáp: “Bầm ơi” |
0,5 |
||
4 |
– Nội dung chính: Đoạn trích biểu đạt tình cảm yêu thương tha thiết của người chiến sĩ dành cho người mẹ vất vả, lam lũ nơi quê nhà. Trong đoạn thơ, hình ảnh người mẹ trung du hiện lên thật bình dị với yêu thương sâu nặng dành cho những đứa con đang ngày đêm cầm súng canh giữ sự bình yên của Tổ quốc. |
0.5 |
||
5 |
Học sinh có nhiều cách trình bày, tuy nhiên có thể theo định hướng sau: Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng cao quý mà mỗi người chúng ta đều phải trân trọng. Đó là tình cảm tốt đẹp nhất mà ta được hưởng trên cõi đời này, tình cảm đó sẽ bồi đắp tâm hồn ta, nâng niu tâm hồn ta, trở thành điểm tựa cho ta trên mỗi bước đường đời … |
1,0 |
||
Phần II: Làm văn |
6 |
1.Mở bài: Nguyễn Tuân được đánh giá là một trong những cây bút tài hoa nhất của nền văn học Việt Nam tiên tiến. Trong các sáng tác của Nguyễn Tuân, các nhân vật thường được miêu tả, nhìn nhận như một nghệ sĩ . Và tác phẩm “Chữ người tử tù” cũng được xây dựng bằng cách nhìn nhận như vậy. Bên cạnh đó, nhà văn đã khéo léo sáng tạo lên một tình huống truyện vô cùng độc đáo. Đó là cảnh cho chữ trong nhà giam- là phần đặc sắc nhất của thiên truyện này “một cảnh tượng xưa nay chưa từng có”. |
1,0 |
|
2.Thân bài * Giới thiệu tóm tắt về nhân vật Huấn Cao – Huấn Cao vốn là kẻ đại nghịch dám khởi nghĩa chống lại triều đình đương thời. Khởi nghĩa thất bại, ông bị coi là giặc bị bắt giam và xử án tử hình. – Những ngày đầu trong nhà lao, Huấn Cao tỏ ra lãnh đạm, coi thường viên quan coi ngục, nhưng sau khi biết sở thích cao quý của nguc quan, ông đã đồng ý cho chữ. |
0,5 |
|||
* Phân tích cảnh cho chữ – Cảnh cho chữ : “ Một cảnh tượng xưa nay chưa từng có” + Hoàn cảnh và địa điểm cho chữ : thường được diễn ra ở những nơi thư phòng, còn ở đây lại diễn ra giữa nhà tù –nơi ngự trị của bóng tối, cái ác -> những thứ thù địch với cái đẹp. |
1,0 |
|||
+ Tư thế của những người cho chữ và nhận chữ cũng “xưa nay chưa từng có”: kẻ có quyền hành thì không có “quyền uy”.”Uy quyền” thuộc về Huấn Cao- kẻ bị tước đi mọi thứ quyền. Người nắm quyền sinh, quyền sát thì “khúm núm”, “run run”, trong khi kẻ tử tù thì ung dung , đường bệ .Kẻ có chức năng giáo dục tội phạm thì đang được tội phạm “giáo dục”. |
1,0 |
|||
– Cho lời khuyên: + Nội dung lời khuyên: Huấn Cao khuyên viên quản ngục từ bỏ chốn ngục tù nhơ bẩn, tìm về chốn thanh tao để tiếp tục sở nguyện cao quý và giữ thiên lương cho lành vững. + Ý nghĩa. của lời khuyên: Là lời di huấn của Huấn Cao ( cũng là của nhà văn ) nhắn tới quản ngục và tất cả mọi người : Muốn chơi chữ phải giữ lấy thiên lương ; trong môi trường của cái ác, cái đẹp khó tồn tại vững bền; Chữ nghĩa, thiên lương không thể sống chung với tội ác và nơi ngục tù đen tối. . |
1,0 |
|||
+ Tác dụng của lời khuyên : Hành động bái lĩnh của ngục quan …và sức mạnh cảm hóa con người.Bằng con đường của trái tim, sức mạnh ấy càng được nhân lên gấp bội. |
0,5 |
Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 11 năm 2020
Ma trận đề thi học kì 1 lớp 11 môn Anh năm 2020
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO …….. TRƯỜNG ………….. |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2020-2021 Môn: TIẾNG ANH – Lớp: 11 |
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
Số câu Số điểm (Tỉ lệ) |
2 0,5 (5%) |
1 0,25 (2,5%) |
1 0,25 (2,5%) |
1 0,25 (2,5%) |
5 1,25 (12,5%) |
2. Structures & Vocabulary |
|||||
Số câu Số điểm (Tỉ lệ) |
6 1,5 (15%) |
9 2,25 (22,5%) |
4 1,0 (10%) |
1 0,25 (2,5%) |
20 5,0 (50%) |
3. Reading | |||||
Số câu Số điểm (Tỉ lệ) |
4 1,0 (10%) |
2 0,5 (5%) |
2 0,5 (5%) |
2 0,5 (5%) |
10 2,5 (25%) |
4. Writing | |||||
Số câu Số điểm (Tỉ lệ) |
2 0,5 (5%) |
2 0,5 (5%) |
1 0,25 (2,5%) |
5 1,25 (12,5%) |
|
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ |
14 3,5 35% |
14 3,5 35% |
8 2,0 20% |
4 1,0 10% |
40 10,0 100% |
Đề đánh giá học kì 1 lớp 11 môn tiếng Anh
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO …….. TRƯỜNG ………….. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2020-2021 Môn: TIẾNG ANH – Lớp: 11 |
Choose the best option to complete each of the following sentences from 1 to 20
Câu 1: Don’t all of us want _________ and needed by other people?
A. loving
B. to be loved
C. to love
D. being loved
Câu 2: _________ for twelve hours, I felt marvelous.
A. To have been slept
B. Having been slept
C. To have slept
D. Having slept
Câu 3: “You’re always making terrible mistakes,” said the teacher. This sentence means that _________
A. The teacher made his students not always make terrible mistakes.
B. The teacher realized that his students always made terrible mistakes.
C. The teacher asked his students why they always made terrible mistakes.
D. The teacher complained about his students making terrible mistakes.
Câu 4: At the end of this month, we _________ friends for ten years.
A. has been
B. will have been
C. are
D. will be
Câu 5: Jane is fortunate now _________ a scholarship last month by her government.
A. to be given
B. having been given
C. to have been given
D. being given
Câu 6: He apologized _________ not being able to complete the poem.
A. for
B. on
C. of
D. to
Câu 7: I don’t enjoy _________ at by other people.
A. to laugh
B. laughing
C. to be laughed
D. being laughed
Câu 8: Hoa: “Would you mind if I borrow your bike?” Minh “_________.”
A. Not at all
B. Excuse me
C. Yes, please
D. It’s my fault
Câu 9: “Is Marsha still here?” “No. She was the first _________”.
A. that she left
B. leaving
C. to leave
D. in leaving
Câu 10: Tom said that if he _________ me, he _________ that old building.
A. had been /wouldn’t buy
B. was /wouldn’t have bought
C. had been /wouldn’t have bought
D. were /wouldn’t buy
Câu 11: _________ he quits smoking, he will die.
A. Although
B. If
C. Because
D. Unless
Câu 12: _________ you at the station if you’d told me you were coming.
A. I’d have met
B. I was met
C. I met
D. I’d meet
Câu 13: “We need new curtains.” “Okay, let’s buy _________ them.”
A. some with flower on
B. ones
C. ones with flowers on
D. one
Câu 14: Nam: “Would you like to have dinner with me?” Nga: “_________”
A. Yes, it is. Isn’t it?
B. Yes, so do I
C. I’ve had enough.
D. Yes, I’d love to.
Câu 15: “Let’s have a break for lunch,” said Mathew. This sentence means that _________
A. Mathew suggested having a break for lunch.
B. Mathew insisted on having a break for lunch.
C. Mathew offered us a break for lunch.
D. Mathew wanted to have a break for lunch.
Câu 16: I _________ in this house for six years now.
A. live
B. have been lived
C. have lived
D. lived
Câu 17: Jen had confided her secret to Mark; but he betrayed her _________.
A. sympathy
B. constancy
C. loyalty
D. trust
Câu 18: She showed her _________ by asking lots of trivial questions.
A. experience
B. inexperien
C. experienced
D. inexperienced
Câu 19: Children are always _________ about Tet holiday.
A. excited
B. concerned
C. keen
D. interested
Câu 20: Each nation has many people who voluntarily take care _________ others.
A. to
B. on
C. of
D. in
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting from 21 to 22
Câu 21: There’s hardly no sugar left, so we must get some when we go shopping.
A. no sugar
B. There’s
C. must
D. some
Câu 22: John congratulated us of passing our exam.
A. of
B. congratulated
C. us
D. our
Read the passage and choose the correct answer for each question from 23 to 27
THANKSGIVING
Thanksgiving is celebrated in the US on the fourth Thursday in November. For many Americans it is the most important holiday apart from Christmas. Schools, offices and most businesses close for Thanksgiving, and many people make the whole weekend a vacation.
Thanksgiving is associated with the time when Europeans first came to North America. In 1620 the ship the Mayflowers arrived, bringing about 150 people who today are usually called Pilgrims. They arrived at the beginning of a very hard winter and could not find enough to eat, so many of them died. But in the following summer Native Americans showed them what foods were safe to eat, so that they could save food for the next winter. They held a big celebration to thank God and the Native Americans for the fact that they had survived.
Today people celebrate Thanksgiving to remember these early days.
The most important part of the celebration is a traditional dinner with foods that come from North America. The meal includes turkey, sweet potatoes (also called yams) and cranberries, which are made into a kind of sauce or jelly. The turkey is filled with stuffing or dressing, and many families have their own special recipe. Dessert is pumpkin made into a pie.
On Thanksgiving there are special television programs and sports events. In New York there is the Macy’s Thanksgiving Day Parade, when a long line of people wearing fancy costumes march through the streets with large balloons in the shape of imaginary characters. Thanksgiving is considered the beginning of the Christmas period, and the next day many people go out to shop for Christmas presents.
Câu 23: In the United States, Thanksgiving is _________.
A. a religious celebration held by Christians only
B. celebrated as a public holiday
C. more important than Christmas
D. apart from Christmas
Câu 24: According to the passage, Pilgrims are _________.
A. people who left their home and went to live in North America in the early 17th century
B. people who travelled to America by ships
C. trips that religious people make to a holy place
D. Native Americans who live in North America
Câu 25: All of the following statements are mentioned EXCEPT _________.
A. People celebrate Thanksgiving to thank God
B. People go to churches for religious services on Thanksgiving
C. People usually have traditional dinners on Thanksgiving
D. There are lots of entertainments on Thanksgiving
Câu 26: On Thanksgiving, _________.
A. turkey, yams and pumpkin pies are served
B. people join in the Macy’s Thanksgiving Day Parade
C. people wear coloured carnival masks matching through the streets
D. people go out to shop for Christmas presents
Câu 27: Which of the following is not true?
A. Thanksgiving was originally celebrated by the first, Europeans in North America to thank God for their survival.
B. Christmas comes less than a month after Thanksgiving.
C. In the US, Thanksgiving is not a national holiday; it’s a religious holiday.
D. The Macy’s Thanksgiving Day Parade is colourful and exciting.
Read the following passage and choose the correct option (A, B, C, or D) for each blank from 28 to 32
If you are invited to someone’s house for dinner in the United States, you should bring a gift, such as a (28)_________ of flowers or a box of chocolates. If you give your host a (29)_________ gift, he/she may open it in front of you. Opening a present in front of the gift-giver is considered polite. It shows that the host is excited about receiving the gift and wants to show his/her appreciation to you immediately. Even if the host doesn’t like it, he/she will tell a “white lie” and say how much they like the gift to (30)_________ the guest from feeling bad. If your host asks you to arrive at a particular time, you should not arrive (31)_________ on time or earlier than the (32)_________ time, because this is considered to be potentially inconvenient and therefore rude, as the host may not be ready.
Câu 28:
A. bundle
B. hand
C. bunch
D. handful
Câu 29:
A. valuable
B. unpacked
C. wrapped
D. unwanted
Câu 30:
A. protest
B. make
C. protect
D. prevent
Câu 31:
A. gradually
B. recently
C. perfectly
D. exactly
Câu 32:
A. permitted
B. waited
C. expected
D. wasted
Choose one option A, B, C or D corresponding to the sentence which has the same meaning as the original one from 33 to 35
Câu 33: “Could you please wait here until your name is called?” she said.
A. She wanted to know if I could wait there until my name was called.
B. She asked me to wait there until my name was called.
C. She advised me to wait there until my name was called.
D. She reminded me to wait here until my name was called.
Câu 34: “I wish I’d asked for his name and address,” Lan said.
A. Lan regretted not to ask for his name and address.
B. Lan regretted not asking for his name and address.
C. Lan regretted to ask for his name and address.
D. Lan regretted not having asking for his name and address.
Câu 35: “If we had a map, we could find the street,” Mai said
A. Mai said that if we had a map, we could find the street.
B. Mai said that if they had a map, they could find the street.
C. Mai said that if they had had a map, they could have found the street.
D. Mai said that if they had had a map, they could find the street.
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others from 36 to 38
Câu 36: A. stays
B. steals
C. tells
D. talks
Câu 37:
A. competition
B. competitor
C. contest
D. question
Câu 38:
A. children
B. exchange
C. machine
D. peach
Choose the word whose main stress is placed differently from the others from 39 to 40
Câu 39:
A. memorable
B. excited
C. interested
D. confident
Câu 40:
A. appreciate
B. situation
C. experience
D. embarrassing
———– HẾT ———-
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 11 môn tiếng Anh
1 B 2 D 3 D 4 B 5 C 6 A 7 D 8 A 9 C 10 D |
11 D 12 A 13 C 14 D 15 A 16 C 17 D 18 B 19 A 20 C |
21 A 22 A 23 B 24 A 25 B 26 A 27 C 28 C 29 C 30 D |
31 D 32 C 33 B 34 B 35 B 36 D 37 A 38 C 39 B 40 B |
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 11 năm 2020
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 11
SỞ GD&ĐT ……. (Đề thi gồm 02 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1: Sự phân chia thế giới thành các nhóm nước phát triển và đang phát triển nói lên tình trạng chủ yếu nào sau đây?
A. Thế giới có nhiều quốc gia, dân tộc và tôn giáo.
B. Hậu quả kéo dài của chiến tranh lạnh.
C. Sự khác nhau về chế độ chính trị giữa các nhóm nước.
D. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội giữa các nhóm nước.
Câu 2: Bốn công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ tiên tiến là
A. công nghệ vật liệu, công nghệ thông tin, công nghệ nano, công nghệ lọc hóa dầu.
B. công nghệ in, công nghệ nano, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng.
C. công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu.
D. công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ nano, công nghệ in.
Câu 3: Khi hội nhập quốc tế và khu vực, Việt Nam tranh thủ được những nguồn lực bên ngoài nào sau đây?
A. Vốn, công nghệ, thị trường.
B. Vốn, nguồn lao động và đường lối, chính sách.
C. Thị trường, nguồn lao động và các nguồn nội lực.
D. Công nghệ, thị trường và đường lối, chính sách.
Câu 4: “Ước tính trong 5 đến 6 năm trở lại đây, ở Cà Mau mỗi năm nước biển lấn sâu vào trong đất liền 100m. Biển đã lấn vào sát cột mốc mũi Cà Mau” (Nguồn: VTV24). Hãy cho biết, hiện tượng xảy ra ở Cà Mau trong đoạn trích trên là hệ quả của vấn đề nào sau đây?
A. Ô nhiễm môi trường nước biển, đại dương.
B. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
C. Suy giảm đa dạng sinh học.
D. Suy giảm tầng ô dôn.
Câu 5: Phần lớn lãnh thổ châu Phi có cảnh quan
A. hoang mạc, bán hoang mạc và rừng cận nhiệt đới khô.
B. rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới khô.
C. rừng xích đạo, rừng cận nhiệt đới khô và xa van.
D. hoang mạc, bán hoang mạc và xa van.
Câu 6: Nguyên nhân gây ra hiện tượng dân nghèo ở Mỹ La tinh kéo ra thành phố tìm việc làm là do
A. đô thị hóa phát triển mạnh.
B. các cuộc cải cách ruộng đất không triệt để.
C. đô thị hóa tự giác.
D. chính sách phát triển đô thị.
Câu 7: Tài nguyên dầu mỏ, khí ngẫu nhiên của các nước Tây Nam Á tập trung chủ yếu ở vùng
A. vịnh Oman.
B. vịnh Péc-xích
C. biển Đỏ.
D. Địa Trung Hải.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về ngành nông nghiệp của Hoa Kì?
A. Số lượng các trang trại có xu hướng tăng.
B. Hoa Kì có nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới.
C. Giá trị sản lượng nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP.
D. Phân bố nông nghiệp thay đổi theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ.
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm)
Cho bản đồ các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kỳ:
Dựa vào bản đồ trên, hãy:
a) Kể tên các trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn của Hoa Kì.
b) Kể tên các ngành công nghiệp của từng trung tâm công nghiệp sau: Xan Phranxixcô, Hiuxtơn, Niu Ooclin và Minêapôlit.
Câu 10 (3,0 điểm)
a) Trình bày nội dung bốn mặt tự do lưu thông trong thị trường chung châu Âu.
b) Phân tích các lợi ích của việc tiêu dùng đồng tiền chung Euro (ơ-rô) đối với việc phát triển EU.
Câu 11 (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
BẢNG TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN TRUNG BÌNH NĂM QUA CÁC GIAI ĐOẠN
(Đơn vị: %)
Giai đoạnNhóm nước | 1960 – 1965 | 1975 – 1980 | 1985 – 1990 | 2001 – 2005 |
Phát triển | 1,2 | 0,8 | 0,6 | 0,1 |
Đang phát triển | 2,3 | 1,9 | 1,9 | 1,5 |
(Nguồn SGK Địa lí 11 ban Cơ bản)
a) Vẽ biểu đồ cột biểu đạt tỉ suất gia tăng dân số ngẫu nhiên trung bình năm của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển qua các giai đoạn trên.
b) Rút ra nhận xét về tỉ suất gia tăng dân số ngẫu nhiên trung bình năm của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
——————— Hết ———————
Đáp án đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 11
Câu |
Ý |
Nội dung cần đạt |
Điểm |
||||||||||||||||||||||
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 0,25đ/câu
|
2,0 |
||||||||||||||||||||||||
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0đ) |
|||||||||||||||||||||||||
9 |
a |
Kể tên các trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn của Hoa Kì. |
1,0 |
||||||||||||||||||||||
Niu Iooc, Philađenphia, Đitroi, Sicagô, Lôt Angiơlet. (Học sinh kể đúng 1 – 2 trung tâm cho 0,25 điểm, kể đúng 3 trung tâm cho 0,5 điểm, kể đúng 4 trung tâm cho 0,75 điểm, kể đúng đủ 5 trung tâm cho 1,0 điểm) |
|||||||||||||||||||||||||
b |
Kể tên các ngành công nghiệp của từng trung tâm công nghiệp sau: Xan Phranxixcô, Hiuxtơn, Niu Ooclin và Minêapôlit. |
1,0 |
|||||||||||||||||||||||
– Xan Phranxixcô: cơ khí, đóng tàu biển, điện tử, viễn thông. | 0,25 | ||||||||||||||||||||||||
– Hiuxtơn: cơ khí, chế tạo tên lửa vũ trụ, hóa dầu. | 0,25 | ||||||||||||||||||||||||
– Niu Ooclin: đóng tàu biển, hóa dầu, dệt may. | 0,25 | ||||||||||||||||||||||||
– Minêapôlit: cơ khí, dệt may, thực phẩm. | 0,25 | ||||||||||||||||||||||||
10 |
a |
Trình bày nội dung bốn mặt tự do lưu thông trong thị trường chung châu Âu. Nêu ví dụ minh họa. |
2,0 |
||||||||||||||||||||||
– Tự do di chuyển bao gồm tự do đi lại, tự do cư trú, tự do lựa chọn nơi làm việc. |
0,5 |
||||||||||||||||||||||||
– Tự do lưu thông dịch vụ: tự do đối với các dịch vụ như vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng, kiểm toán, du lịch… |
0,5 |
||||||||||||||||||||||||
– Tự do lưu thông hàng hóa: các sản phẩm sản xuất ở một nước thuộc EU được tự do lưu thông và bán trong toàn thị trường chung châu Âu mà không phải chịu thuế giá trị gia tăng. |
0,5 |
||||||||||||||||||||||||
– Tự do lưu thông tiền vốn: các hạn chế đối với giao dịch thanh toán bị bãi bỏ. Các nhà đầu tư có thể lựa chọn khả năng đầu tư có lợi nhất và mở tài khoảng tại các ngân hàng trong khối. |
0,5 |
||||||||||||||||||||||||
b |
Phân tích các lợi ích của việc tiêu dùng đồng tiền chung Euro (Ơ-rô) đối với việc phát triển EU. |
1,0 |
|||||||||||||||||||||||
– Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu. |
0,25 |
||||||||||||||||||||||||
– Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ. |
0,25 |
||||||||||||||||||||||||
– Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU. |
0,25 |
||||||||||||||||||||||||
– Đơn giản hóa công tác kế toán của các công ty đa quốc gia. |
0,25 |
||||||||||||||||||||||||
11 |
a |
Vẽ biểu đồ cột biểu đạt tỉ suất gia tăng dân số ngẫu nhiên trung bình năm của các nhóm nước qua các giai đoạn trên. |
2,0 |
||||||||||||||||||||||
– Vẽ biểu đồ cột ghép (biểu đồ khác không cho điểm). – Vẽ đúng đề nghị của biểu đồ cột, có đủ các yếu tố: các cột, tên biểu đồ, chú giải, không bắt buộc ghi số liệu vào các cột. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN TRUNG BÌNH NĂM CỦA NHÓM NƯỚC PHÁT TRIỂN VÀ NHÓM NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN QUA CÁC GIAI ĐOẠN |
|||||||||||||||||||||||||
b |
Nhận xét |
1,0 |
|||||||||||||||||||||||
– Tỉ suất gia tăng dân số ngẫu nhiên trung bình năm của cả hai nhóm nước đều giảm (dẫn chứng) |
0,5 |
||||||||||||||||||||||||
– Tỉ suất gia tăng dân số ngẫu nhiên của nhóm nước phát triển giảm nhanh hơn của nhóm nước đang phát triển. |
0,25 |
||||||||||||||||||||||||
– Tỉ suất gia tăng dân số ngẫu nhiên của nhóm nước đang phát triển luôn cao hơn của nhóm nước phát triển. |
0,25 |
Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 11 năm 2020
Ma trận đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 11
SỞ GD-ĐT ……….. TRƯỜNG THPT……….. |
ĐỀ KIỂM TRA HKI KHỐI 11 NĂM HỌC: 2020– 2021 Môn: TIN HỌC – Thời gian: 45 phút |
Cấp độTên Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
Bài 1: Khái niệm lập trình và NNLT |
Biết khái niệm ngôn ngữ lập trình Tác dụng của CT dịch. |
Phân biệt thông dịch và biên dịch |
|||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 câu 0.67 điểm 6.7% |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
3 câu 1.0 điểm 10% |
||||||||
Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình |
Biết các thành phần của ngôn ngữ lập trình. Biết các tên chuẩn, tên dành riêng. |
Hiểu được cách đặt tên đúng và tên sai qui định. |
|||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 câu 0.67 điểm 6.7% |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
3 câu 1.0 điểm 10% |
||||||||
Bài 3: Cấu trúc chương trình |
Biết các từ khóa dùng để khai báo và cấu trúc phần thân chương trình |
Hiểu được các thành phần của cấu trúc chương trình |
|||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 câu 0.67 điểm 6.7% |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
3 câu 1.0 điểm 10% |
||||||||
Bài 4: Một số kiểu dữ liệu chuẩn |
Biết được các kiểu dữ liệu và phạm vi giá trị |
Với giá trị biến nhận được hãy chọn kiểu dữ liệu thích hợp. |
|||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 câu 0.67 điểm 6.7% |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
3 câu 1.0 điểm 10% |
||||||||
Bài 5: Khai báo biến |
Biết cú pháp khai báo biến |
Khai báo biến thích hợp với phạm vi giá trị của biến. |
Tính được tổng bộ nhớ cấp phát cho biến. |
||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
2 câu 0.67 điểm 6.7% |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
4 câu 1.32 điểm 13.2 % |
|||||||
Bài 6: Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán |
Biết các phép toán số học. |
Hiểu câu lệnh gán và cách ghi biểu thức trong Pascal |
Dựa vào biểu thức đã cho để tính kết quả và cách biểu diễn trong Pascal. |
Viết lại các biểu thức dạng Toán học sang biểu diễn tương ứng trong Pascal |
|||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
1 câu 1 điểm 10 % |
4 câu 2.00 điểm 20.0 % |
||||||
Bài 7: Các thủ tục chuẩn vào ra đơn giản |
Biết thủ tục đưa dữ liệu ra màn hình Biết được cách ghi nhập dữ liệu từ bàn phím cho các biến. |
Hiểu được thủ tục đưa dữ liệu ra màn hình Write. |
Dựa vào đoạn chương trình để chọn kết quả đưa ra màn hình là gì. |
||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
3 câu 1.0 điểm 10% |
|||||||
Bài 8: Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình |
Biết tổ hợp phím tắt để lưu chương trình |
Hiểu được đoạn chương trình thực hiện công việc gì. |
Cho chương trình có lỗi. Viết lại một chương trình đúng. |
||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
1 câu 0.33 điểm 3.3% |
1 câu 1.0 điểm 10% |
3 câu 1.67 điểm 16.7% |
|||||||
Tổng câu Tổng điểm Tỉ lệ % |
12 câu 4 điểm 40 % |
9 câu 3.0 điểm 30 % |
4 câu 2.0 điểm 20 % |
1 câu 1.0 điểm 10% |
26 câu 10 điểm 100 % |
Đề đánh giá học kì 1 lớp 11 môn Tin học
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hãy chọn phương án ghép thích hợp nhất . Ngôn ngữ lập trình là gì :
A. phương tiện để soạn thảo văn bản trong đó có chương trình.
B. ngôn ngữ Pascal hoặc ngôn ngữ C.
C. phương tiện diễn đạt thuật toán để máy tính thực hiện công việc.
D. phương tiện diễn đạt thuật toán.
Câu 2: Tác dụng của chương trình dịch:
A. Chuyển đổi chương trình từ ngôn ngữ ngẫu nhiên sang ngôn ngữ máy.
B. Chuyển đổi chương trình bằng NNLT bậc cao sang ngôn ngữ máy.
C. Chuyển đổi chương trình mã máy sang viết bằng NNLT bâc cao.
D. Dùng để chạy chương trình sau khi chuyển đổi hoàn chỉnh nó.
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về biên dịch và thông dịch ?
A. Chương trình dịch của NNLT bậc cao gọi là biên dịch còn thông dịch là chương trình dịch dùng với hợp ngữ.
B. Một ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch;
C. Thông dịch tuần tự dịch và thực hiện từng câu lệnh còn biên dịch phải dịch trước toàn bộ chương trình sang mã nhị phân thì mới có thể thực hiện được;
D. Biên dịch và thông dịch đều đánh giá tính đúng đắn của câu lệnh;
Câu 4: Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có các thành phần cơ bản là.
A. Bảng chữ cái, bảng số học, cú pháp.
B. Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.
C. Các ký hiệu, bảng chữ cái, cú pháp
D. Bảng chữ cái, qui ước, bảng số học.
Câu 5: Các từ: SQR, SQRT, REAL là
A. Tên dành riêng
B. Tên do người lập trình đặt
C. Tên đặc biệt
D. Tên chuẩn
Câu 6: Trong Turbo Pascal, xác định tên đúng trong các tên sau:
A. 10pro
B. Bai tap_1
C. Baitap
D. ngay sinh
Câu 7: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, từ khoá PROGRAM dùng để:
A. khai báo biến.
B. khai báo tên chương trình.
C. khai báo thư viện.
D. khai báo hằng.
Câu 8: Phần thân chương trình được giới hạn bởi cặp từ khóa
A. Begin…End;
B. Start…Finish.
C. Begin…End.
D. Start…Finish;
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Phần khai báo có thể khai báo cho: Tên chương trình, hằng, biến và chương trình con.
B. Phần khai báo có thể khai báo cho: Tên chương trình, hằng, biến.
C. Phần khai báo có thể khai báo cho: Chương trình con, hằng, biến.
D. Phần khai báo có thể khai báo cho: Tên chương trình, thư viện, hằng, biến và chương trình con.
Câu 10: Phạm vi giá trị của kiểu integer thuộc:
A. Từ 0 đến 255
B. Từ -215 đến 215-1
C. Từ 0 đến 216 -1
D. Từ -231 đến 231 -1
Câu 11: Kiểu số nguyên gồm:
A. Byte, Integer, Word, Longint, Real
B. Byte, Integer, Word, Longint
C. Byte, Integer, Word, Real
D. Real, Integer, Word, Longint
Câu 12: Một biến chỉ nhận giá trị nguyên trong phạm vi từ 0 đến 200, biến phải khai báo kiểu dữ liệu nào là tốt nhất:
A. Boolean
B. Char
C. Real
D. Byte
Câu 13: Trong Pascal, cú pháp để khai báo biến là:
A. Var <danh sách biến>=<kiểu dữ liệu>;
B. Var <danh sách biến>:<kiểu dữ liệu>;
C. <danh sách biến>: kiểu dữ liệu;
D. Var <danh sách biến>;
Câu 14: Biến X nhận giá trị là 0.7 .Khai báo nào sau đây là đúng.
A. var X: integer;
B. var X: real;
C. var X: char;
D. var X: boolean;
Câu 15: Trong 1 chương trình, biến M có thể nhận các giá trị: 10, 15, 20, 30, 40, và biến N có thể nhận các giá trị: 1.0 , 1.5, 2.0, 2.5 , 3.0, khai báo nào trong các khai báo sau là đúng?
A. Var M,N :Byte;
B. Var M: Real; N: Word;
C. Var M: Word; N: Real;
D. Var M, N: Longint;
Câu 16: Trong khai báo dưới đây bộ nhớ sẽ cấp phát cho các biến tổng cộng là bao nhiêu byte?
Var x,y,z : Integer; c,h: Char; ok: Boolean;
A. 9 byte
B. 10 byte
C. 11 byte
D. 12 byte
Câu 17: Trong NN lập trình Pascal, phép toán MOD với số nguyên có tác dụng gì
A. Chia lấy phần nguyên
B. Chia lấy phần dư
C. Làm tròn số
D. Thực hiện phép chia
Câu 18: Trong NN lập trình Pascal, câu lệnh nào sau đây là sai
A. X:= x;
B. X:= 12345;
C. X:= 123,456;
D. X:= pi*100;
Câu 19: Kết quả của biểu thức sqr(abs(25-30) mod 3) trả về kết quả là (VDT)
A. 1
B. 2
C. 6
D. 4
Câu 20: Trong Pascal, để đưa dữ liệu ra màn hình ta tiêu dùng thủ tục:
A. writeln(<danh sách kết quả ra >);
B. Rewrite(<danh sách các biến >);
C. write(<danh sách các giá trị >)
D. write(<danh sách biến vào>);
Câu 21: Lệnh Write( ‘TONG = ‘ , 10 + 20 ) ; viết gì ra màn hình:
A. 30
B. TONG = 10 + 20
C. TONG = 30
D. 10 + 20
Câu 22: Trong NNLT Pascal, kết quả trả về của đoạn chương trình sau là (VDC)
Var a: real;
Begin
a:= 15; writeln(‘KQ la: ’,a);
End.
A. KQ la a
B. Chương trình báo lỗi
C. KQ la 15
D. KQ la 1.5000000000E+01
Câu 23: Trong Turbo Pascal, để lưu một chương trình:
A. Nhấn tổ hợp phím Alt + F5
B. Nhấn tổ hợp phím Alt + F2
C. Nhấn phím F2
D. Nhấn phím F5
Câu 24: Trong NN lập trình Pascal, đoạn chương trình sau dùng để làm gì?
Var x, y, t: integer; Begin x: = t; t:= y; y:= x; End.
A. Hoán đổi giá trị y và t
B. Hoán đổi giá trị x và y
C. Hoán đổi giá trị x và t
D. Công việc khác
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 25: Viết lại các biểu thức dạng Toán học sau sang dạng biểu diễn tương ứng trong Pascal: (1.0 điểm)
x2 + y2 + z2
Câu 26: Cho chương trình có các lỗi trong câu lệnh. Hãy viết lại chương trình đúng: (1.0 điểm)
Program Bai_Thi1;
Var x = integer;
y : real;
Const c := 4;
Begin
x := 500;
y := x/c
Write (y);
End;
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 11 môn Tin học
I. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng là 0.33 điểm
Đáp án: Có sẵn trong đề.
II. Tự luận: (2 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 25 |
Biểu thức Pascal như sau: a. sqr(x) + sqr(y) + sqr(y) hoặc x*x + y*y + z*z (0.5đ) b. (–b + sqrt(sqr(x) – 4*a*c))/(2*a)*b (0.5đ) |
(1.0 điểm) |
Câu 26 |
Program Bai_Thi1; Var x : integer; (0.25) y : real; Const c = 4; (0.25) Begin x := 500; y := x/c; (0.25) Write (y); End; (0.25) |
(1,0 điểm) |
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2020
Đề đánh giá học kì 1 lớp 11 môn Công nghệ
SỞ GD–ĐT …………. TRƯỜNG THPT ……….. |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP: 11 THỜI GIAN: 45 PHÚT (không tính thời gian phát đề) |
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (10 câu – Thời gian làm bài 15 phút – 5 điểm)
Câu 1: Từ khổ giấy A3 ta chia được mấy khổ giấy A4?
A. 8.
B. 4.
C. 6.
D. 2.
Câu 2. Chiều rộng của nét liền đậm thường lấy là:
A. 0,75 mm
B. 0,25 mm
C. 1 mm
D. 0,5 mm
Câu 3. Nét liền đậm dùng để vẽ đường nào trong bản vẽ kĩ thuật?
A. Đường bao thấy.
B. Đường tâm
C. Đường bị khuất
D. Đường ghi kích thước
Câu 4. Nét gạch chấm mảnh để vẽ các đường nào sau đây?
A. Đường tâm, trục đối xứng
B. Đường gióng
C. Đường kích thước
D. Đường bao thấy
Câu 5. Trong PPCG1 hình chiếu cạnh đặt ở đâu?
A. Phía dưới hình chiếu đứng
B. Phía trên hình chiếu đứng
C. Bên trái hình chiếu đứng
D. Bên phải hình chiếu đứng
Câu 6. Bản vẽ nhà gồm những hình biểu diễn nào ?
A. Mặt bằng, chiếu cạnh, mặt cắt
B. Chiếu đứng, hình cắt, mặt cắt
C. Chiếu đứng, chiếu bằng, mặt cắt
D. Mặt bằng, mặt đứng, hình cắt
Câu 7. Mặt cắt nào được vẽ ngay trên hình chiếu
A. Một nửa
B. Chập
C. Toàn bộ
D. Rời
Câu 8: Điền vào chỗ trống: “Mặt cắt là hình biểu diễn các ………………..của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt”.
A. đường bao thấy.
B. đường bao khuất.
C. đường bao.
D. đường giới hạn.
Câu 9: Thông số nào sau đây không phải là thông số của hình chiếu trục đo?
A. Góc trục đo.
B. Mặt phẳng hình chiếu.
C. Hệ số biến dạng.
D. Cả ba thông số.
Câu 10: Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ nhận được khi mặt tranh……………………với 1 mặt của vật thể.
A. song song.
B. không song song.
C. vuông góc.
D. cắt nhau.
PHẦN TỰ LUẬN: (Gồm 1 câu – Thời gian làm bài 30 phút – 5 điểm)
Vẽ các hình chiếu (hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh) của vật thể sau theo phương pháp chiếu góc thứ nhất:
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 11 môn Công nghệ
SỞ GD–ĐT …………. TRƯỜNG THPT ……….. |
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP: 11 THỜI GIAN: 45 PHÚT (không tính thời gian phát đề) |
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 5 điểm
Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | D | A | A | D | D | B | C | B | A |
PHẦN TỰ LUẬN: 5 điểm
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2020
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11
SỞ GD & ĐT ………. TRƯỜNG THPT ……… |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020- 2021 MÔN: SINH HỌC 11 Thời gian làm bài: 45 phút; (40 câu trắc nghiệm) |
PHẦN TRẮC NGHIỆM (20 câu)
Câu 1: Ý nào dưới đây không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người?
a/ Trong ống tiêu hoá của người có ruột non.
b/ Trong ống tiêu hoá của người có thực quản.
c/ Trong ống tiêu hoá của người có dạ dày.
d/ Trong ống tiêu hoá của người có diều.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không đúng?
(1) Động vật không có cơ quan tiêu hóa thì không có tiêu hóa ngoại bào
(2) Động vật có túi tiêu hóa có thể ăn được cả con mồi
(3) Ruột khoang có lỗ thông vừa làm chức năng miệng vừa làm chức năng hậu môn.
(4) Sứa có thể tiêu hóa cơ học nhờ sự co bóp của thành túi tiêu hóa.
Số đặc điểm không đúng là
a/ 2.
b/ 3.
c/4 .
d/ 1.
Câu 3: Quá trình tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?
a/ Các enzim từ ribôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
b/ Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
c/ Các enzim từ perôxixôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
d/ Các enzim từ bộ máy gôngi vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 4: Trong các chất sau, chất nào không phải là chất dinh dưỡng thiết yếu của người?
(1)Amilaza (2)Tinh bột (3)Vitamin (4)Lipaza
(5)Glucôzơ (6)proteaza (7)Lipit (8)Prôtêin
Phương án đúng là
a/ (1), (4), (6)
b/ (2), (3), (5)
c/ (7), (8).
d/ (4), (5).
Câu 5: Vì sao lưỡng cư sống được dưới nước và trên cạn?
a/ Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
b/ Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
c/ Vì da luôn cần ẩm ướt.
d/ Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
Câu 6: Trong các loài động vật dưới đây, loài nào có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?
(1) Trùng roi (2) Cua (3) Châu chấu (5) Cào cào (6) Giun đất
Số phương án đúng là
a/ 2
. b/ 1.
c/ 3.
d/ 5.
Câu 7: Diễn biến của hệ tuần hoàn kín diễn ra như thế nào?
a/ Tim→ Động Mạch → Tĩnh mạch→Mao mạch→ Tim.
b/ Tim → Động Mạch → Mao mạch→ Tĩnh mạch → Tim.
c/ Tim → Mao mạch→ Động Mạch → Tĩnh mạch → Tim.
d/ Tim → Tĩnh mạch → Mao mạch → Động Mạch → Tim.
Câu 8: Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
a/ Qua thành tĩnh mạch và mao mạch.
b/ Qua thành mao mạch.
c/ Qua thành động mạch và mao mạch.
d/ Qua thành động mạch và tĩnh mạch.
Câu 9: Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín như thế nào?
a/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
b/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
c/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
d/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
Câu 10: Hệ tuần hoàn kín có ở nhóm động vật nào?
(1) Mực ống (2) Bạch tuộc (3) Tôm (4) Chuột nhắt (5) Cua
Phương án đúng là
a/ (1), (3), (4).
b/ (1),(2),(4).
c/ (3), (4), (5)
d/ (2), (3),(5).
Câu 11: Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
a/ Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
b/ Trung ương thần kinh.
c/ Tuyến nội tiết.
d/ Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
Câu 12: Ý nào dưới đây không có vai trò chủ yếu đối với sự duy trì ổn định pH máu?
a/ Hệ thống đệm trong máu.
b/ Phổi thải CO2.
c/ Thận thải H+ và HCO …
d/ Phổi hấp thụ O2
Câu 13: Vì sao ta có cảm giác khát nước?
a/ Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.
b/ Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
c/ Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng.
d/ Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
Câu 14: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
a/ Chiếu sáng từ hai hướng.
b/ Chiếu sáng từ ba hướng.
c/ Chiếu sáng từ một hướng.
d/ Chiếu sáng từ nhiều hướng.
Câu 15: Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
b/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
c/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở.
d/ Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Câu 16: Các kiểu hướng động âm của rễ là:
a/ Hướng đất, hướng sáng.
b/ Hướng nước, hướng hoá.
c/ Hướng sáng, hướng hoá.
d/ Hướng sáng, hướng nước.
Câu 17: Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
a/ Hướng sáng.
b/ Hướng đất.
c/ Hướng nước.
d/ Hướng tiếp xúc.
Câu 18: Hướng động là:
a/ Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
b/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
c/ Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
d/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
Câu 19: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
a/ Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang mở.
b/ Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang đóng.
c/ Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng.
d/ Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang mở.
Câu 20: Ở người, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:
a/ 0,1 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.
b/ 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
c/ 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
d/ 0,6 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
PHẦN TỰ LUẬN (3 câu)
Câu 1. (1,5 điểm) Nêu đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ? Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết, vì sao?
Câu 2. (2,5 điểm) Kể tên các kiểu hướng động? Cho biết vai trò của các kiểu hướng động đó đối với đời sống của cây?
Câu 3. (1,0 điểm) Em hãy vẽ sơ đồ khái quát cơ chế điều hòa huyết áp trong trường hợp huyết áp cơ thể bị giảm?
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 11 môn Sinh
SỞ GD & ĐT ………. TRƯỜNG THPT ……… |
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020- 2021 MÔN: SINH HỌC 11 Thời gian làm bài: 45 phút; (40 câu trắc nghiệm) |
PHẦN TRẮC NGHIỆM
1d | 2d | 3b | 4a | 5b | 6a | 7b | 8b | 9d | 10b |
11d | 12d | 13a | 14d | 15b | 16c | 17d | 18b | 19c | 20b |
PHẦN TỰ LUẬN
Câu | Hướng dẫn và giải | Điểm |
1 (1,5 điểm) |
Nêu đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ? Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết, vì sao? * Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí: (Mỗi ý 0,25) – Bề mặt TĐK rộng – Bề mặt TĐK mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ khuếch tán qua – Bề mặt TĐK có nhiều mao mạch và máu có nhiều sắc tố – Có sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 giữa trong và ngoài bề mặt TĐK * Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết vì: khí O2 và CO2 không khuếch tán qua da được vì da bị khô.(0,5 điểm) |
|
2 (2,5 điểm) |
– Hướng sáng (quang hướng động): Thân cây có tính hướng sáng dương→ hướng về nguồn sáng để quang hợp. – Hướng trọng lực: Rễ cây có tính hướng trọng lực dương → Rễ mọc hướng vào đất để giúp cây đứng vững và hút nước cùng các chất khoáng có trong đất. – Hướng hóa : Rễ cây hướng về phía nguồn phân bón (hướng hóa dương)→ để dinh dưỡng và tránh xa các nguồn hóa chất độc hại (hướng hóa âm). – Hướng nước : Rễ cây hướng về phía nguồn nước→để hút nước. – Hướng tiếp xúc : Tua cuốn hướng về phía giá thể, giúp các loại cây thân mềm → có thể đứng vững vươn lên nhận ánh sáng. |
Mỗi ý 0,5 |
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2020
Ma trận đề thi học kì 1 môn GDCD 11
SỞ GD&ĐT…… TRƯỜNG THPT…….. |
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Giáo dục công dân – Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | cộng | |||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Công dân với sự phát triển kinh tế |
Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất |
Hiểu vai trò của sản xuất của cải vật chất, các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất |
|||||
Số câu | 1 | 4 | 5 | ||||
Số điểm | 0,35 | 1,4 | 1,75 | ||||
Tỉ lệ | 3,5% | 14% | 17,5% | ||||
2. Hàng hóa – Tiền tệ – Thị trường. |
Biết được thuộc tính của hàng hóa, chức năng của thị trường |
||||||
Số câu | 2 | 2 | |||||
Số điểm | 0,7 | 0,7 | |||||
Tỉ lệ | 7% | 7% | |||||
3. Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa |
Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. |
Hiểu nội dung cơ bản của quy luật giá trị. |
Hiểu tác động của quy luật giá trị đối với sản xuất và lưu thông hàng hóa. |
Vận dụng nội dung quy luật giá trị để giải thích tình huống |
|||
Số câu | 1 | 1 | 1 | 2 | 5 | ||
Số điểm | 0,35 | 0,35 | 1,0 | 0,7 | 2,4 | ||
Tỉ lệ | 3,5% | 3,5% | 10% | 7% | 2,4% | ||
4. Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa |
Nêu được khái niệm, vai trò của cạnh tranh, trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. |
Nêu được khái niệm cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. |
Vận dụng nội dung cạnh tranh để giải thích tình huống. |
||||
Số câu | 2 | 1 | 1 | 4 | |||
Số điểm | 0,7 | 1,0 | 0,35 | 2,05 | |||
Tỉ lệ | 7% | 10% | 3,5% | 20,5% | |||
5. Cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. |
Hiểu nội dung biểu hiện mối quan hệ cung-cầu. |
Vận dụng quan hệ cung – cầu để giải quyết tình huống |
Vận dụng quan hệ cung – cầu để giải quyết tình huống |
||||
Số câu | 1 | 1 | 1 | 3 | |||
Số điểm | 0,35 | 0,35 | 1,0 | 2,7 | |||
Tỉ lệ | 3,5% | 3,5% | 10% | 27% | |||
6. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước | . | Vận dụng bài học để giải thích tình huống | |||||
Số câu | 2 | 2 | |||||
Số điểm | 0,7 | 0,7 | |||||
Tỉ lệ | 7% | 7% | |||||
7. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và tăng cường vai trò…. | Biết các thành phần kinh tế cơ bản của nước ta. | ||||||
Số câu | 2 | 2 | |||||
Số điểm | 0,7 | 0,7 | |||||
Tỉ lệ | 7% | 7% | |||||
Tổng số câu | 8 | 1 | 6 | 1 | 6 | 1 | 23 |
Tổng số điểm | 2,8 | 1,0 | 2,1 | 1,0 | 2,1 | 1,0 | 10,0 |
Tỉ lệ | 28% | 10% | 21% | 10% | 21% | 10% | 100% |
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 11
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Sự tác động của con người vào ngẫu nhiên biến đổi các yếu tố ngẫu nhiên để tạo ra các sản phẩm thích hợp với nhu cầu của mình là
A. Sản xuất kinh tế
B.Thỏa mãn nhu cầu.
C. Sản xuất của cải vật chất.
D.Quá trình sản xuất.
Câu 2: Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây?
A. Giá trị, giá trị tiêu dùng.
B. Giá trị, giá trị trao đổi.
C.Giá trị trao đổi,giá trị tiêu dùng
D. Giá trị tiêu dùng.
Câu 3: Một trong những chức năng của thị trường là gì?
A. Kiểm tra hàng hóa.
B. Trao đổi hàng hóa.
C. Thực hiện.
D. Đánh giá
Câu 4: Quy luật giá trị quy định người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá trình sản xuất và lưu thông phải căn cứ vào đâu?
A. Thời gian lao động xã hội cần thiết
B. Thời gian lao động cá biệt
C. Thời gian hao phí để sản xuất ra hàng hóa
D. Thời gian cần thiết.
Câu 5: Cạnh tranh là
A. sự giành giật, lấn chiếm của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá……
B. sự giành lấy điều kiện thuận lợi của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá……
C. sự đấu tranh, giành giật của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá……
D. sự ganh đua, đấu tranh của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá……
Câu 6: Cạnh tranh giữ vai trò như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?
A. Một đòn bẩy kinh tế.
B. Cơ sở sản xuất và lưu thông hàng hoá.
C. Một động lực kinh tế.
D. Nền tảng của sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Câu 7: Nước ta hiện nay có bao nhiêu thành phần kinh tế?
A.4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 8: Kinh tế quốc gia có vai trò như thế nào?
A.Cần thiết
B. Chủ đạo
C. Then chốt
D. Quan trọng.
Câu 9: Đối với thợ may, đâu là đối tượng lao động?
A. Máy khâu.
B. Kim chỉ.
C. Vải.
D. Áo, quần.
Câu 10: Vì sao sản xuất của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội loài người?
A. sản xuất của cải vật chất là điều kiện để tồn tại xã hội.
B. sản xuất của cải vật chất giúp con người nhanh giàu hơn.
C. sản xuất của cải vật chất giúp xã hội tiến bộ.
D. sản xuất của cải vật chất giúp con người có văn hóa.
Câu 11: Vì sao sức lao động giữ vai trò quan trọng nhất, quyết định nhất trong yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất?
A. Vì sức lao động có tính sáng tạo.
B.Vì sức lao động của mỗi người là không giống nhau.
C. Vì sức lao động không mua được bằng tiền.
D.Vì sức lao động phải mua bằng rất nhiều tiền
Câu 12: Hoạt động nào sau đây được coi là lao động?
A. Ong đang xây tổ.
B. Anh A đang xây nhà.
C. Chim tha mồi về tổ.
D. Hùng đang nghe nhạc.
Câu 13: Việc một cơ sở sản xuất không có lãi là do đã vi phạm quy luật cơ bản nào trong sản xuất?
A. Quy luật giá trị.
B. Quy luật cung – cầu.
C. Quy luật giá trị thặng dư.
D. Quy luật giá cả.
Câu 14: Thông thường, trên thị trường, khi cung giảm sẽ làm cho giá cả tăng và cầu
A. Tăng.
B. Ổn định.
C. Giảm.
D. Đứng im.
Câu 15: Bác A trồng rau ở khu vực ngoại thành Hà Nội. Bác mang rau vào khu vực nội thành để bán vì giá cả ở nội thành cao hơn. Vậy hành vi của bác A chịu tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất.
B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị.
D. Điều tiết trong lưu thông.
Câu 16: Để sản xuất ra một lưỡi hái cắt lúa, ông A phải mất thời gian lao động cá biệt là 3 giờ, trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất lưỡi hái là 2 giờ. Trong trường hợp này, việc sản xuất của ông A sẽ
A. Có thể bù đắp được chi phí.
B. Hòa vốn.
C. Thua lỗ.
D. Thu được lợi nhuận.
Câu 17: Anh M,N H và O cùng buôn bán quần áo may sẵn trên cùng địa bàn. Anh M tích cực tìm nguồn hàng với giá rẻ hơn nhưng cùng chất lượng. Anh N lại tích cực quảng cáo trên trang cá nhân và vào tận các trường học để tiếp thị. Anh H chủ động hạ giá xuống một chút để có nhiều khách hàng hơn. Anh O lại thuê phục vụ nữ trẻ đẹp để bán hàng. Những ai dưới đây đã sử dụng cạnh tranh để bán hàng?
A. Anh H và O.
B. Anh M,N và H.
C.Anh M và N
D. Anh O.
Câu 18: Sau giờ học GDCD, H cho rằng: chỉ những mặt hàng đã có bán trên thị trường mới là cung, còn những hàng hóa trong kho chưa được bày bán thì không phải. Em lựa chọn phương án nào sau đây để hiểu đúng về lượng cung hàng hóa trên thị trường?
A. cung là lượng hàng hóa hiện đang có trên thị trường.
B. cung là lượng hàng hóa hiện đang có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường.
C. cung là lượng hàng hóa còn nằm trong nhà kho, sẽ đưa ra thị trường trong thời gian tới
D. cung là lượng hàng hóa chuẩn bị đưa ra thị trường trong thời gian tới.
Câu 19: Gia đình ông A trồng lúa là nguồn thu chính để sinh sống. Ông A vừa chăm chỉ lại sử dụng máy để cày xới đất, gieo mạ nhằm tiết kiệm thòi gian, công sức. Khi lúa phát triển, tùy từng giai đoạn, ông cố gắng nghiên cứu và hỗ trọ cho cây phát triển tốt nhất, do đó mà năng suất lúa của ông đạt rất cao. Theo em, ông A đã thực hiện tốt trách nhiệm nào của công dân đối với sự nghiệp CNH-HĐH đất nước?
A. Nhận thức đúng đắn về tính khách quan và tác dụng của CNH-HĐH.
B. Lựa chọn ngành nghề, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao.
C. tiếp thu, ứng dụng khoa học-kĩ thuật vào sản xuất tạo ra năng suất cao.
D. Thường xuyên học tập, nâng cao trình độ về học vấn,chuyên môn.
Câu 20: Đê đạt hiệu quả cao trong canh tác lúa thương phẩm, ông H đã đầu tư hệ thống máy gặt đập liên hợp, máy cày để bớt công sức. Chị K tìm thị trường để xuất khẩu hàng mây tre đan sang nước ngoài. Chị T, do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên chỉ chăn nuôi với quy mô nhỏ để sinh sống. Trong khi đó, anh G làm thợ xây để nuôi gia đình. Những ai dưới đây đã thể hiện trách nhiệm của công dân với sự nghiệp CNH-HĐH đất nứơc?
A. Ông H và chị K.
B. Mình chị K.
C. Anh G và chị T
D. Cả ông H, chị K, anh G và chị T.
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: (1,0điểm):
Cạnh tranh là gì?
Câu 2: (1,0 điểm)
Em có nhận xét gì về việc thực hiện đề nghị của quy luật giá trị của 3 người sản xuất (1, 2, 3) trong biểu đồ sau đây?
Thời gian lao động xã hội cần thiết của hàng hóa A
Câu 3: (2,0 điểm)
Hôm qua trên đường về quê ngoại, Hùng thấy hai bên đường đã thay đổi hoàn toàn. Cùng ngày này năm ngoái, hai bên đường bạt ngàn cây chôm chôm mà năm nay chẳng thấy cây nào hết, thay vào đó là bạt ngàn cây cam. Hùng đem thắc mắc này hỏi Bảo. Bảo trả lời: “ cậu học rồi mà chẳng hiểu gì hết, năm ngoái người ta trồng chôm chôm không lãi bằng trồng cam thì năm nay người ta chuyển sang trồng cam chứ sao. Theo cậu hiện tượng này là do yếu tố nào điều tiết?
1/ Câu trả lời của Bảo đã đúng chưa?
2/ Nếu em là Hùng em sẽ trả lời câu hỏi của Bảo như thế nào?
Đáp án đề đánh giá học kì 1 lớp 10 môn GDCD
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
đáp án | C | A | C | A | D | C | D | B | C | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
đáp án | A | B | A | C | D | C | B | B | C | A |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu | Đáp án | Thang điểm |
1 |
Hs cần nêu được – khái niệm cạnh tranh: là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu nhiều lợi nhuận |
1,0 |
2 |
Hs cần nêu được – Người thứ 1: Có thời gian lao động cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết, thực hiện tốt đề nghị của quy luật giá trị nên thu được lợi nhuận nhiều hơn mức lợi nhuận trung bình. – Người thứ 2: Có thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết, thực hiện đúng đề nghị của quy luật giá trị nên thu được lợi nhuận trung bình. – Người thứ 3: Có thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết, vi phạm đề nghị của quy luật giá trị nên bị thua lỗ. |
1,0 |
3 |
Hs giải quyết tình huống với lí lẽ thuyết phục: – Câu trả lời của Bảo là đúng. – Do quy luật cung – cầu và quy luật giá trị điều tiết |
0,5 0,5 |
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020
Đề thi học kì 1 lớp 11 môn Lịch sử
Câu 1. “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới I chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì
A. có hệ thống thuộc địa nhiều, ít khác nhau.
B. có sự phát triển không đồng đều về kinh tế.
C. các nước đều cho mình có sức mạnh cạnh tranh riêng.
D. đã nảy sinh bất đồng do mâu thuẫn về phân chia quyền lợi.
Câu 2. Đảng Quốc đại ra đời cuối năm 1885 ở Ấn Độ, là chính đảng của
A. tư sản trí thức Ấn Độ.
B. tầng lớp đại tư sản Ấn Độ.
C. giai cấp tư sản Ấn Độ.
D. giai cấp công nhân Ấn Độ.
Câu 3. Câu nào sai khi nói về ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi (1911):
A. Lật đổ triều đại phong kiến Mãn Thanh.
B. Giải quyết ruộng đất cho nông dân.
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc.
D. Thành lập được Dân quốc.
Câu 4. Anh, Pháp, Mỹ đã chọn giải pháp gì để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài.
B. Cải cách kinh tế – xã hội.
C. Tăng cường xâm chiếm thuộc địa.
D. Phát triển công nghiệp quốc phòng.
Câu 5. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga đối với cách mạng Việt Nam là đã
A. vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.
B. để lại nhiều bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh.
C. nước Nga có điều kiện giúp đỡ Việt Nam về vật chất lẫn tinh thần.
D. chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Câu 6. Đến cuối thế kỉ XIX, Việt Nam, Lào, Campuchia đều trở thành thuộc địa của thực dân
A. Pháp.
B. Anh
C. Hà Lan.
D. Tây Ban Nha.
Câu 7. Cuộc khởi nghĩa được xem là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược là
A. khởi nghĩa của Hoàng thân SI-vô-tha.
B. khởi nghĩa của A-cha-Xoa.
C. khởi nghĩa của nhân dân A-Chê.
D. khởi nghĩa của Pu-côm-bô.
Câu 8. Trước khi cách mạng bùng nổ năm 1917, Nga là nước có thể chế chính trị gì ?
A. Quân chủ lập hiến.
B. Độc tài chuyên chế.
C. Quân chủ chuyên chế.
D. Cộng hòa tư sản.
Câu 9. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là
A. lạm phát tăng cao, quốc gia không thể điều tiết được.
B. sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới.
C. hàng chục triệu người trên thế giới thất nghiệp.
D. nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa.
Câu 10. Một cục diện chính trị đặc biệt đã diễn ra sau cách mạng tháng 2/1917 ở Nga là
A. chính quyền song song của tư sản và của công – nông cùng tồn tại.
B. chính quyền liên hợp công – nông và tư sản được xây dựng thương hiệu.
C. chính quyền quân chủ chuyên chế vẫn còn tồn tại.
D. chế độ quân chủ lập hiến được xác lập.
Câu 11. Hiến pháp mới của Nhật Bản được ban hành năm 1889 đã thiết lập chế độ:
A. Quân chủ chuyên chế.
B. Dân chủ tư sản.
C. Quân chủ lập hiến
D. Cộng hòa.
Câu 12. Một trong những nội dung về cải cách giáo dục ở Nhật Bản trong cuộc Duy tân Minh Trị là chú trọng vào nội dung
A. khoa học – xã hội.
B. quốc phòng – an ninh.
C. khoa học – dân dụng.
D. khoa học – Kĩ thuật.
Câu 13. Trong thành tựu văn hóa châu Âu thời cận đại, Vích – to – Huy – gô, được xem là
A. nhà ngụ ngôn và nhà văn cổ điển Pháp.
B. tác gia nổi tiếng của nền hài kịch cổ điển Pháp
C. đại diện xuất sắc cho nền bi kịch cổ điển Pháp.
D. nhà thơ, nhà viết kịch, nhà tiểu thuyết nổi tiếng Pháp.
Câu 14 . Xét về tính chất thì cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) và cuộc cải cách ở nước Xiêm vào cuối thế kỉ XIX, đều được xem là các cuộc cách mạng
A. dân chủ tư sản kiểu mới.
B. dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. tư sản không triệt để.
D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 15. Phe Hiệp ước được hình thành từ 1890 đến 1907 gồm
A. Anh, Pháp, Nga.
B. Anh, Nhật, Áo – Hung.
C. Anh, Áo – Hung.
D. Anh – Italia – Nhật.
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1.(2.0 điểm)
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đã gây ra những hậu quả gì?
Câu 2.(3.0 điểm)
Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đã giải quyết được nhiệm vụ gì? Tính chất của cách mạng tháng Mười? Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với nước Nga và đối với thế giới ?
Đáp án đề đánh giá học kì 1 môn Lịch sử lớp 11
I. TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | D | C | B | B | D | A | D | C | B | A | C | D | D | C | A |
II. TỰ LUẬN
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
Hậu quả của cuộc khủng hoảng kính tế 1929 – 1933: – Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản (SXCN giảm 38%, thương mại giảm 2/3) – Đẩy hàng trăm triệu người (công nhân, nông dân và gia đình họ) vào tình trạng thất nghiệp, đói khổ. – Những cuộc đấu tranh, biểu tình diễn ra liên tục khắp cả nước, lôi kéo hàng triệu người tham gia. – Để đối phó lại cuộc khủng hoảng:các nước Đức-Italia-Nhật thiết lập hình thức thống trị mới (CNPX) ráo riết chạy đua vũ trang -> báo hiệu nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới. |
0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ |
Câu 2 (3 điểm) |
Cách mạng tháng Mười Nga: * Giải quyết nhiệm vụ: Lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản * Tính chất: Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ( cách mạng vô sản) * Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga 1. Đối với nước Nga: – Đập tan ách áp bức bóc lột của phong kiến, tư sản, giải phóng công nhân và nhân dân lao động. – Đưa công nhân và nhân dân lên nắm chính quyền, xây dựng chế độ mới. 2. Đối với thế giới: – Làm thay đổi cục diện thế giới (CNTB không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới nữa). – Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới. |
0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ |
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 11 năm 2020
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 11
SỞ GD&ĐT ……….. TRƯỜNG THPT…………. |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM 2020 – 2021 Môn: Vật lý 11 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề) |
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Định luật Ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật nào sau đây?
A. Định luật bảo toàn điện tích.
B. Định luật Culông.
C. Định luật Farađây về dòng điện trong chất điện phân.
D. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
Câu 2. Trong một mạch điện kín có một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có chứa điện trở RN thì:
A. suất điện động của nguồn bằng độ giảm điện thế ở mạch ngoài.
B. suất điện động của nguồn bằng độ giảm điện thế ở mạch trong.
C. suất điện động của nguồn bằng tổng độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.
D. suất điện động của nguồn bằng hiệu độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.
Câu 3. Các bình acquy được nắp đặt trên xe máy điện được mắc với nhau như thế nào?
A. Nối tiếp.
B. Song song.
C. Hỗn hợp đối xứng.
D. Cả nối tiếp và song song với nhau.
Câu 4. Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ghép hỗn hợp đối xứng gồm có y dãy song song với nhau và mỗi dãy có x nguồn điện giống nhau ghép nối tiếp là:
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Tìm suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn gồm 6 ắcquy giống nhau mắc như hình vẽ 1. Biết mỗi ắc quy có suất điện động E = 2V và điện trở trong r = 1Ω:
A. 12V; 3Ω.
B. 6V; 3Ω.
C. 12V; 1,5Ω.
D. 6V; 1,5Ω.
Câu 6. Cho đoạn mạch như hình vẽ 2. Biết E = 9 V; r = 0,5 Ω; R = 4,5 Ω và I = 1,2 A. Giá trị của UAB là:
A. 7,5 V.
B. 5 V.
C. 3 V.
D. 6 V.
Câu 7. Hạt tải điện trong kim loại là:
A. Ion dương.
B. Các electron tự do.
C. Ion âm.
D. Cả Ion dương, Ion âm và electron tự do.
Câu 8. Cho các kim loại sau: Cu, Ag, Al, Fe. Hỏi kim loại nào dẫn điện tốt nhất trong số các kim loại đã cho?
A. Ag
B. Al
C. Cu
D. Fe
Câu 9. Chọn câu đúng?
A. Cặp nhiệt điện là hai dây kim loại khác bản chất, hai đầu hàn vào nhau.
B. Cặp nhiệt điện là hai dây kim loại cùng bản chất, hai đầu hàn vào nhau.
C. Cặp nhiệt điện là hai dây cách điện khác bản chất, hai đầu hàn vào nhau.
D. Cặp nhiệt điện gồm một dây kim loại và một dây cách điện, hai đầu hàn vào nhau.
Câu 10. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của
A. Các ion âm trong dung dịch.
B. Các ion dương trog dung dịch.
C. Các ion dương và ion âm chuyển động theo chiều của điện trường trong dung dịch.
D. Các ion dương và ion âm dưới tác dụng của điện trường trong dung dịch.
Câu 11. Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực bằng Ag là
A. anôt bị ăn mòn.
B. catôt bị ăn mòn.
C. Ag chạy từ anôt sang catôt.
D. không có thay đổi gì ở bình điện phân.
Câu 12. Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân được xác định theo biểu thức
A.
B.
C.
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Bài 1 (2 điểm). Một bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 9 V, điện trở trong r = 1 W. Biết bình điện phân có điện trở là Rp = 8 W, F = 96500 C/mol, ACu = 64, nCu = 2. Xác định khối lượng Cu bám vào catốt sau khoảng thời gian là 5 giờ.
Bài 2 (2,5 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ 3. Biết các nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E = 3 V, điện trở trong 1 Ω; điện trở R = 2 Ω và bóng đèn có ghi 9 V – 9 W.
a. Xác định suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
b. Xác định cường độ dòng điện chạy trong mạch cho rằng điện trở của đèn trong trường hợp này không thay đổi theo nhiệt độ.
c. Bóng đèn có sáng bình thường không? Vì sao?
Bài 3 (2,5 điểm). Cho mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và biến trở Rb được mắc với nhau như hình vẽ 4. Biết khi Rb = 8 Ω thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I = 1 A; khi Rb = 3,5 Ω thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I = 2 A.
a, Tính suất điện động E và điện trở trong r của nguồn.
b, Xác định Rb để công suất tiêu thụ mạch ngoài đạt giá trị cực đại và tính công suất cực đại của mạch ngoài khi đó.
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 11 môn Vật lý
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
– Mỗi câu đúng 0,25 đ
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
D | C | A | B | D | C | B | A | A | D | C | B |
……………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Nguồn: Sưu tầm internet
Trả lời
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.